NaHCO3 + HCl = NaCl+H2O+CO2 giải cân bằng phương trình

Cách giải chi tiết cân bằng phương trình  NaHCO3 + HCl = NaCl + H2O + CO2  là một trong những bài tập khá khó với các bạn học sinh. Và đây cũng là một trong nhữn phương trình được đưa vào những bài kiểm tra nhất.

Vì thế mà chúng tôi mong muốn sẽ giúp bạn các giải các bài tập cân bằng phương trình cũng như là giải chi tiết nhất cân bằng phương trình  NaHCO3 + HCl = NaCl + H2O + CO2  .

Chi tiết cách giải bài tập: Cân bằng phương trình NaHCO3 + HCl = NaCl + H2O + CO2

Tìm hiểu chất phản ứng

NaHCO3 là gì?

NaHCO3 là công thức hóa học của Natri hiđrocacbonat. NaHCO3(Natri hiđrocacbonat)là một chất ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm nhưng NaHCO3(Natri hiđrocacbonat) lại ít tan trong nước, gần như không tan.

Ngoài ra, vì được sử dụng rất phổ biến trong thực phẩm nên NNaHCO3(Natri hiđrocacbonat) còn có nhiều tên gọi khác như: bread soda, cooking soda, baking soda,…

NaHCO3(Natri hiđrocacbonat) muối axit nhưng tính axit trong NaHCO3(Natri hiđrocacbonat) khá yếu. Bên cạnh đó, Natri hidrocacbonat có thể tác dụng với axit mạnh hơn, giải phóng khí CO2, nên Natri hidrocacbonat cũng thể hiện tính bazo và tính này chiếm ưu thế hơn tính axit.

NaHCO3(Natri hiđrocacbonat) có nhiều ứng dụng trong đời sống hằng ngày như được dùng để lau chùi dụng cụ nhà bếp, tẩy rửa các khu vực cần vệ sinh và còn chống một số loại côn trùng. NaHCO3(Natri hiđrocacbonat) có tác dụng nổi bật nhất là dùng trong chế biến thức ăn, nhất là bánh để tạo độ giòn, xốp và làm đẹp cho bánh ( bột nở).

HCl là gì?

Axit Clohidric có công thức hóa học được ký hiệu là HCl. HCl( Axit Clohidric) là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, HCl( Axit Clohidric) tồn tại ở 2 dạng đó là lỏng (tạo ra từ sự hòa tan khí hydro clorua trong nước) và khí. Một số tên gọi khác của HCl( Axit Clohidric): Axit clohydric, Axit hidrocloric, Axit muriatic, Cloran.

Khi ở dạng khí, HCl( Axit Clohidric) sẽ không có màu, sẽ có mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit mạnh. Khi ở dạng lỏng, HCl( Axit Clohidric) loãng không có màu. Còn khi ở dạng đậm đặc 40%, thì axit HCl( Axit Clohidric) sẽ có màu vàng hơn ngả sang màu xanh lá và có thể tạo thành sương mù axit, có khả năng ăn mòn và làm tổn thương các mô của con người.

HCl( Axit Clohidric) được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học, xây dựng các chế phẩm. Tuy nhiên, bạn cần cẩn thận trong khi sử dụng HCl( Axit Clohidric) vì HCl( Axit Clohidric) có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột.

Các phản ứng tác dụng với NaHCO3 là NaHCO3 + CH3COOH, NaHCO3 + KOH, NaHCO3 + NaCl, NaHCO3 + Na2CO3, NaHCO3 + Ba(OH)2, NaHCO3 + NaHSO4, NaHCO3 + H2SO4, NaHCO3 + BaCl2, NaHCO3 + HCl, NaHCO3 + NaOH, NaHCO3 + Ca(OH)2,

Tìm hiểu về sản phẩm tạo thành

NaCl là gì?

NaCl là công thức hóa học của Natri clorua còn được biết qua những cái tên như là muối ăn, muối, muối mỏ, hay halide. NaCl(Natri clorua) là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương và của chất lỏng ngoại bào của nhiều cơ thể đa bào. Thành phần trong muốn ăn chính là NaCl(Natri clorua), vì là thành phần chính của muối ăn nên NaCl(Natri clorua) được dùng rất nhiều trong đồ gia vị và các chất bảo quản thực phẩm.

CO2 là gì?

Oxy là nguyên tố đứng hàng thứ 8 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. Ôxy là nguyên tố phổ biến xếp hàng thứ 3 trong trong vũ trụ theo khối lượng sauhydro và heli và là nguyên tố phổ biến nhất theo khối lượng trong vỏ Trái Đất. Khí ôxy chiếm 20,9% về thể tích trong không khí.

Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hai nguyên tử ôxy kết hợp với nhau tạo thành phân tử ôxy không màu, không mùi, không vị có công thức O2 . O2 có thể tồn tại dưới dạng chất lỏng ở nhiệt độ cực thấp.

Sự phổ biến của nó từ sau đó đến ngày nay là do hoạt động quang hợp của cây xanh. Các ứng dụng phổ biến của oxy bao gồm sản xuất thép, nhựa và hàng dệt, hàn và cắt thép và các kim loại khác, đẩy tên lửa, liệu pháp oxy và các hệ thống hỗ trợ sự sống trong máy bay, tàu ngầm, tàu vũ trụ và lặn dưới nước.

H2O là gì ?

H2O là kí hiệu của 1 phân tử nước. Trong đó có 2 nguyên tố Hiđro và 1 Nguyên tố Ôxi. H2O là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị , sôi ở 100 °C (ở áp suất khí quyển là 760 mmHg), hóa rắn ở 0 °C. H2O có thể hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí như: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac…

NaHCO3 + HCl cùng kết hợp cần điều kiện gì?

  • Không có điều kiện gì đặc biệt để 2 chất có thể xảy ra phản ứng với nhau.

NaHCO3 + HCl cùng kết hợp xảy ra hiện tượng gì?

  • Cho HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch NaHCO3. NaHCO3 + HCl cùng kết hợp xảy ra hiện tượng có bọt khí thoát ra là CO2.
  • Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng CO2

Cách giải bài tập cân bằng phương trình NaHCO3 + HCl = NaCl + H2O + CO2

NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
natri hidrocacbonataxit clohidricNatri CloruanướcCacbon dioxit
dạng dung dịch có màu trắngdạng dung dịch – không có màu dạng dung dịch có màu trắng chát lỏng – không có màuchất khí – không màu
muốiMuốiMuối

Cách cân bằng Phương trình Hóa học

Đối với bộ môn Hóa học thì việc phải cân bằng những phương trình luôn là nỗi ám ảnh của các bạn học sinh. Nhưng thực ra việc cân bằng những phương trình hóa học này thật rất là đơn giản. Tuy nhiên, có những phương trình mà ở đó nhiều chất tham gia phản ứng và cho ra nhiều sản phẩm làm cho các bạn học sinh khi gặp phải đề khó sẽ bị rối không thể cân bằng được phương trình. Dưới đây là một số những phương pháp cân bằng phương trình giúp các bạn học sinhcó thể làm được những bài tập cân bằng phương trình hóa học một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác nhất.

Trước hết các bạn học sinh cần ghi nhớ trình tự cân bằng một phương trình Hóa học:

Bước thứ 1: cân bằng nhóm nguyên tử (OH, NO3, SO4, CO2, PO4..)

Bước thứ 2: cân bằng nguyên tử Hidro

Bước thứ 3: cân bằng nguyên tử Oxi

Bước thứ 4: cân bằng các nguyên tố còn lại.

Cách thực hiện:

Viết phương trình đã cho. Ở ví dụ này, bạn sẽ có:

C3H8 + O2 –> H2O + CO2

Phản ứng này xảy ra khi prôban (C3H8) được đốt cháy trong ôxy để tạo thành nước và cacbon điôxít.

Phương trình mẫu

Bước 1:

Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên phương trình. Xem các chỉ số dưới bên cạnh mỗi nguyên tử để tìm ra số lượng nguyên tử trong phương trình.

Bên trái: 3 cacbon, 8 hyđrô và 2 ôxy.

Bên phải: 1 cacbon, 2 hyđrô và 3 ôxy.

Bước 1: Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên phương trình

Bước 2:

Luôn để hyđrô và ôxy cuối cùng

Bước 2: Luôn để hyđrô và ôxy cuối cùng

Bước 3:

Nếu bạn còn lại nhiều hơn một nguyên tố để cân bằng: hãy chọn nguyên tố xuất hiện chỉ trong phân tử đơn của chất phản ứng và chỉ trong phân tử đơn của sản phẩm. Điều này có nghĩa rằng bạn sẽ cần phải cân bằng các nguyên tử cacbon trước.

Bước 3: Cân bằng các nguyên tử cacbon trước.

Bước 4:

Thêm hệ số cho đơn nguyên tử cacbon vào bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở bên trái của phương trình.

  • C3H8 + O2 –> H2O + 3CO2
  • Hệ số 3 đứng trước cacbon ở phía bên phải chỉ ra có 3 nguyên tử cacbon giống như chỉ số dưới 3 ở phía bên trái cho biết có 3 nguyên tử cacbon.
  • Trong phương trình hóa học, bạn có thể thay đổi hệ số, nhưng không thể thay đổi chỉ số dưới.
Bước 4: Thêm hệ số cho đơn nguyên tử cacbon vào bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở bên trái của phương trình.

Bước 5:

Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hyđrô. Bạn có 8 nguyên tử hyđrô ở bên trái. Do đó bạn sẽ cần có 8 ở bên phải.

C3H8 + O2 –> 4H2O + 3CO2

Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô.

Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8.

6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3×2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10)

Bước 5: Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hyđrô.

Bước 6:

Cân bằng các nguyên tử ôxy.

Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy.

Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên.

C3H8 + 5O2 –> 4H2O + 3CO2.

Bước 6: Cân bằng các nguyên tử ôxy

Kết quả

Các nguyên tử cacbon, hyđrô, và ôxy được cân bằng. Phương trình của bạn đã hoàn tất.

Hi vọng với những kiến thức về cách giải thích bài tập cân bằng phương trình NaHCO3 + HCl = NaCl + H2O + CO2 này đã giúp các bạn trẻ phần nào hiểu rõ thêm về cân bằng phuong trình. Chúc các bạn học tập vui vẻ.

Viết một bình luận