NaOH + SO2 = Na2SO3 + H2O là một trong những phương trình được các bạn học sinh yêu cầu nhiều nhất và mong muốn Dapanchuan giúp các bạn đưa ra lời giải. Hiểu được tâm trạng lo lắng của các bạn học sinh trong kỳ thi sắp tới chung tôi sẽ giúp các bạn hoàn thành bài tập cân bằng phương trình này nhé.
Cách cân bằng Phương trình Hóa học
Đối với bộ môn Hóa học thì việc phải cân bằng những phương trình luôn là nỗi ám ảnh của các bạn học sinh. Nhưng thực ra việc cân bằng những phương trình hóa học này thật rất là đơn giản. Tuy nhiên, có những phương trình mà ở đó nhiều chất tham gia phản ứng và cho ra nhiều sản phẩm làm cho các bạn học sinh khi gặp phải đề khó sẽ bị rối không thể cân bằng được phương trình. Dưới đây là một số những phương pháp cân bằng phương trình giúp các bạn học sinhcó thể làm được những bài tập cân bằng phương trình hóa học một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác nhất.
Trước hết các bạn học sinh cần ghi nhớ trình tự cân bằng một phương trình Hóa học:
Bước thứ 1: cân bằng nhóm nguyên tử (OH, NO3, SO4, CO2, PO4..)
Bước thứ 2: cân bằng nguyên tử Hidro
Bước thứ 3: cân bằng nguyên tử Oxi
Bước thứ 4: cân bằng các nguyên tố còn lại.
Cách thực hiện:
Viết phương trình đã cho. Ở ví dụ này, bạn sẽ có:
- C3H8 + O2 –> H2O + CO2
- Phản ứng này xảy ra khi prôban (C3H8) được đốt cháy trong ôxy để tạo thành nước và cacbon điôxít.
Bước 1:
Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên phương trình. Xem các chỉ số dưới bên cạnh mỗi nguyên tử để tìm ra số lượng nguyên tử trong phương trình.
Bên trái: 3 cacbon, 8 hyđrô và 2 ôxy.
Bên phải: 1 cacbon, 2 hyđrô và 3 ôxy.
Bước 2:
Luôn để hyđrô và ôxy cuối cùng
Bước 3:
Nếu bạn còn lại nhiều hơn một nguyên tố để cân bằng: hãy chọn nguyên tố xuất hiện chỉ trong phân tử đơn của chất phản ứng và chỉ trong phân tử đơn của sản phẩm. Điều này có nghĩa rằng bạn sẽ cần phải cân bằng các nguyên tử cacbon trước.
Bước 4:
Thêm hệ số cho đơn nguyên tử cacbon vào bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở bên trái của phương trình.
- C3H8 + O2 –> H2O + 3CO2
Hệ số 3 đứng trước cacbon ở phía bên phải chỉ ra có 3 nguyên tử cacbon giống như chỉ số dưới 3 ở phía bên trái cho biết có 3 nguyên tử cacbon.
Trong phương trình hóa học, bạn có thể thay đổi hệ số, nhưng không thể thay đổi chỉ số dưới.
Bước 5:
Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hyđrô. Bạn có 8 nguyên tử hyđrô ở bên trái. Do đó bạn sẽ cần có 8 ở bên phải.
C3H8 + O2 –> 4H2O + 3CO2
Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô.
Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8.
6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3×2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10)
Bước 6:
Cân bằng các nguyên tử ôxy.
Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy.
Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên.
C3H8 + 5O2 –> 4H2O + 3CO2.
Kết quả
Chi tiết cách giải bài tập: Cân bằng phương trình NaOH + SO2 = Na2SO3 + H2O
Tìm hiểu chất phản ứng
NaOH là gì?
NaOH là công thức hóa học của Natri hiđroxit hay còn gọi là Xút hoặc xút ăn da là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit tạo thành dung dịch Bazơ mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước.
NaOH nhúng vào giấy quỳ tím vào sẽ chuyển sang màu xanh. NaOH được ứng dụng nhất trong xử lý nước bể bơi, người ta dùng hóa chất NaOH để làm tăng nồng độ pH cho nước bể bơi.
NaOH dạng dung dịch tồn tại ở dạng lỏng, màu trắng, mùi đặc trưng, dùng trong hóa chất dệt nhuộm, luyện kim, y dược, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa và chất tẩy giặt, sản xuất giấy, sơn…Xút có phản ứng với các loại chất khử.
NaOH dễ hấp thụ CO2 trong không khí nên nó thường được bảo quản bằng bình có nắp kín. Ở trong dung dịch, xút tạo thành dạng monohydrat ở 12,3 – 61,8 độ C, nhiệt độ nóng chảy 65,1 độ C và tỷ trọng là 1,829 g/cm3.
SO2 là gì?
SO2 là công thức hóa học của Lưu huỳnh đioxit hay cogn gọi là khí sunfurơ. SO2 (axit sunfurơ) được sinh ra nhờ quá trình đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như than, dầu… hoặc nấu chảy các quặng nhôm, đồng, kẽm, chì, sắt.
Khí sunfurơ (so2) là chất có điểm nóng chảy là -72,4 độ C và điểm sôi là – 10 độ C. Ngoài ra, khí này còn có khả năng làm vẩn đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch brôm và màu cánh hoa hồng.
SO2 tác dụng với nước, tác dụng với dung dịch bazo có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hidrosunfit. SO2 (Lưu huỳnh dioxit) tác dụng với dung dịch bazo có thể tạo thành 2 loại muối sundfit và hidrosunfit
Tìm hiểu về sản phẩm tạo thành
Na2SO3 là gì?
Na2SO3 là công thức hóa học của Natri sunfit. Na2SO3(Natri sunfit) là chất rắn có màu trắng, khi tan có màu hơi hồng. Na2SO3(Natri sunfit) được ứng dụgn nhiều trong ngành công nghiệp sản xuất giấy và chế tạo thuốc nổ.
Na2SO3(Natri sunfit) được dùng làm chất khử thải có oxi trong xử lý nước thải. Na2SO3(Natri sunfit) là một chẩt để bảo vệ các dung dịch tráng phim khỏi bị oxi hóa và để rửa sạch thuốc thử (natri thiosulfat) khỏi các cuộn phim và giấy ảnh.
H2O là gì ?
H2O là kí hiệu của 1 phân tử nước. Trong đó có 2 nguyên tố Hiđro và 1 Nguyên tố Ôxi. H2O là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị , sôi ở 100 °C (ở áp suất khí quyển là 760 mmHg), hóa rắn ở 0 °C. H2O có thể hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí như: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac…
NaOH + SO2 cùng kết hợp cần điều kiện gì?
- Không có điều kiện gì đặc biệt để 2 chất có thể xảy ra phản ứng với nhau.
NaOH + SO2 cùng kết hợp xảy ra hiện tượng gì?
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Na2SO3 (natri sulfit) (trạng thái: dd) (màu sắc: trắng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), SO2 (lưu hùynh dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
NaOH phản ứng với SO2 tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối sunfit trung hòa hoặc muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
Cách giải bài tập cân bằng phương trình NaOH + SO2 = Na2SO3 + H2O
2NaOH | + | SO2 | → | H2O | + | Na2SO3 |
natri hidroxit | lưu hùynh dioxit | nước | natri sulfit | |||
(dd) | (khí) | (lỏng) | (dd) | |||
(không màu) | (không màu) | (trắng) | ||||
BA ZƠ | MUỐI |
[content_block id=1317]