Cách đặt tên tiếng Trung hay cho nữ theo ngày tháng năm sinh

Trong bản sắc văn hóa Trung Quốc, việc lựa chọn tên cho một người dựa trên ngày tháng năm sinh không chỉ đơn thuần là một nhiệm vụ đơn giản, mà còn là tinh hoa văn hóa tượng trưng cho sự kết hợp tinh tế giữa thần học và âm tiết. Tên gắn liền với cuộc đời của mỗi người và có ý nghĩa sâu sắc đối với họ, đặc biệt là phái nữ. Bạn đang muốn tìm một tên Trung Quốc hay và ý nghĩa nhưng không biết phải làm như thế nào? Hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt khám phá các tên tiếng Trung hay cho nữ theo ngày tháng năm sinh qua bài viết dưới đây.

Nguyên tắc đặt tên tiếng Trung theo ngày tháng năm sinh

Việc đặt tên trong tiếng Trung dựa trên ngày tháng năm sinh của một người là một phong tục phổ biến trong văn hóa Trung Quốc. Dưới đây là một số nguyên tắc cơ bản khi đặt tên theo ngày tháng năm sinh trong tiếng Trung:

Ngày sinh: Ngày sinh được dùng để xác định phần tên của bạn. 

Tháng sinh: Tháng sinh sẽ xác định phần tên đệm. Mỗi tháng trong năm thường được liên kết với một âm tiết cụ thể. 

Năm sinh: Được dùng để xác định phần họ của tên thông qua số cuối cùng trong năm sinh. Nếu bạn sinh năm 1996 thì số 6 sẽ được dùng để xác định phần họ trong tên.

Tên tiếng Trung hay cho nữ theo ngày tháng năm sinh

Cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu cách tạo nên các thành phần trong tên tiếng Trung theo ngày tháng năm sinh nhé!

Xác định họ theo năm sinh

Số cuối năm sinhTên Tiếng ViệtTên Tiếng TrungPhiên âm
0Liễu/Liǔ/
1Đường/Táng/
2Nhan/Yán/
3Âu Dương欧阳/Ōuyáng/
4Diệp/Yè/
5Đông Phương东方/Dōngfāng/
6Đỗ/Dù/
7Lăng/Líng/
8Hoa/Huá/
9Mạc/Mò/

Xác định tên đệm theo tháng sinh

Tháng sinhTên Tiếng ViệtTên Tiếng TrungPhiên âm
01Lam/Lán/
02Thiên/Tiān/
03Bích/Bì/
04/Wú/
05Song/Shuāng/
06Ngân银 /Yín/
07Ngọc/Yù/
08Kỳ/Qī/
09Trúc/Zhú/
10không có tên đệm
11Y/Yī/
12Nhược/Ruò/

Xác định tên theo ngày sinh

Ngày sinhTên Tiếng ViệtTên Tiếng TrungPhiên âm
01Lam蓝 /Lán/
02Nguyệt月 /Yuè/
03Tuyết雪 /Xuě/
04Thần神 /Shén/
05Ninh宁 /Níng/
06Bình/Píng/
07Lạc乐 /Lè/
08Doanh营 /Yíng/
09Thu秋 /Qiū/
10Khuê闺 /Guī/
11Ca歌 /Gē/
12Thiên天 /Tiān/
13Tâm心 /Xīn/
14Hàn/Hán/
15Y伊 /Yī/
16Điểm点 /Diǎn/
17Song双 /Shuāng/
18Dung容 /Róng/
19Như如 /Rú/
20Huệ惠 /Huì/
21Đình婷 /Tíng/
22Giai佳 /Jiā/
23Phong/Fēng/
24Tuyên宣 /Xuān/
25斯 /Sī/
26Vy薇 /Wēi/
27Nhi儿 /Ér/
28Vân云 /Yún/
29Giang/Jiāng/
30Phi/Fēi/
31Phúc/Fú/

Ví dụ đặt tên theo ngày tháng năm sinh

Dưới đây là các ví dụ hợp thành tên dựa trên ngày tháng năm sinh. 

  • Nếu bạn sinh ngày 14/07/2002 thì tên sẽ được xác định như sau: 

Ngày sinh: 14 – Hàn 寒 /Hán/

Tháng sinh: 07 – Ngọc 玉 /Yù/

Năm sinh: 2002 

Lấy số cuối cùng trong năm sinh để xác định phần họ của tên: 2 – Nhan 颜 /Yán/

Vậy nếu bạn sinh ngày 14/07/2002 thì tên xác định theo ngày tháng năm sinh sẽ là Nhan Ngọc Hàn 颜玉寒 /Yán yù hán/

  • Một ví dụ khác về cách đặt tên theo ngày tháng năm sinh. Nếu bạn sinh ngày 07/10/2004 thì tên sẽ được xác định là:

Ngày sinh: 07 – Lạc 乐  /Lè/

Tháng sinh: 10. Đối với những người sinh tháng 10 khi xác định tên theo ngày tháng năm sinh thì trong tên của họ sẽ không có phần tên đệm.

Năm sinh: 2004 

Lấy số cuối cùng trong năm sinh để xác định phần họ của tên: 4 – Diệp 叶 /Yè/

Vậy nếu bạn sinh ngày 07/10/2004 thì tên xác định theo ngày tháng năm sinh trong tiếng Trung sẽ là Diệp Lạc 叶乐 /Yè lè/

Việc đặt tên theo cách này không chỉ tạo nên một danh xưng tinh túy mà còn mang theo ý nghĩa tâm linh và hy vọng về một tương lai thịnh vượng cho người được đặt tên. 

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về cách đặt tên tiếng Trung hay cho nữ theo ngày tháng năm sinh. Thông qua bài viết này Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hi vọng sẽ giúp bạn tạo ra những tên hay và ý nghĩa cho mình và người thân nhé. 

Viết một bình luận