Bảng điểm trường trung học phổ thông Nguyễn Khuyến cung cấp đầy đủ các thông tin điểm số các môn học của học sinh tất cả các khối 10, 11, 12. Tham khảo ngay những thông tin dưới đây của Dapanchuan.com để rõ hơn về bảng điểm của trường này.
Bảng điểm THPT là gì?
Bảng điểm trung học phổ thông (THPT) là bảng ghi nhận điểm số của học sinh trong các môn học được học trong chương trình giảng dạy THPT. Bảng điểm THPT thường được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh và để quyết định việc đỗ hay rớt trong kì thi tốt nghiệp THPT.
Bảng điểm THPT thường có các cột điểm cho các môn học và tổng điểm của học sinh. Các cột điểm sẽ được tính trung bình cho mỗi kỳ học và trung bình cả năm. Điểm trung bình cả năm của mỗi môn học thường được sử dụng để tính tổng điểm trung bình của học sinh. Nếu tổng điểm trung bình của học sinh đạt yêu cầu, họ sẽ đỗ kì thi tốt nghiệp THPT.
Bảng điểm THPT cũng có thể ghi nhận các thông tin khác như thời gian học tập, kỳ thi và quá trình đánh giá học tập. Bảng điểm THPT thường được quản lý và cập nhật bởi giáo viên và nhân viên của trường học.
Thông tin trên bảng điểm trung học phổ thông
Thông tin trên bảng điểm của trường trung học phổ thông Nguyễn Khuyến bao gồm các thông tin về kết quả học tập của học sinh trong các môn học trong một học kỳ hoặc cả năm học. Bảng điểm thường bao gồm các thông tin sau:
+ Tên và thông tin của học sinh: Bao gồm tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, lớp học.
+ Thông tin về các môn học: Bao gồm tên môn học, số tiết học, điểm trung bình, điểm kiểm tra, điểm thi và điểm tổng kết.
+ Hệ thống đánh giá: Bao gồm các quy tắc đánh giá về trình độ, về cách tính điểm trung bình, về cách tính điểm chữ, về các quy định về quá trình học tập.
+ Chữ ký và ghi chú của giáo viên chủ nhiệm: Giáo viên chủ nhiệm có thể ghi chú các thông tin về hành vi học sinh, kết quả học tập và tình trạng học tập của học sinh trong học kỳ hoặc cả năm học.
Lợi ích của bảng điểm trung học phổ thông
Bảng điểm trung học phổ thông có nhiều lợi ích như sau:
+ Đánh giá năng lực học tập: Bảng điểm giúp đánh giá năng lực học tập của học sinh, từ đó giúp phát hiện những học sinh có khả năng đặc biệt và cũng như những học sinh đang gặp khó khăn và cần được hỗ trợ.
+ Giúp quyết định tương lai: Bảng điểm trung học phổ thông cũng có vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh, phụ huynh và giáo viên quyết định về tương lai học tập và sự nghiệp của học sinh.
+ Đánh giá chất lượng giảng dạy: Bảng điểm trung học phổ thông cũng giúp đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên, trường học, từ đó có thể cải thiện chất lượng giáo dục.
+ Đánh giá chất lượng học sinh: Bảng điểm cũng là một yếu tố quan trọng để đánh giá chất lượng của các học sinh trong các kỳ thi, thi đua học tập và các hoạt động khác.
+ Hỗ trợ xét tuyển đại học: Bảng điểm trung học phổ thông là một yếu tố quan trọng trong việc xét tuyển đại học, cao đẳng và các trường học khác. Tùy theo yêu cầu của từng trường, bảng điểm có thể được sử dụng để đánh giá năng lực và xếp hạng các ứng viên
Bảng điểm trường trung học phổ thông Nguyễn Khuyến
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Khuyến là một trường trung học công lập nằm tại số 9 đường Tăng Thiết Giáp, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam. Trường được đặt tên theo tên của nhà giáo, nhà văn Nguyễn Khuyến, người đã có nhiều đóng góp cho việc phát triển giáo dục tại Việt Nam.
Trường THPT Nguyễn Khuyến được thành lập năm 1970, trải qua nhiều thăng trầm trong quá trình phát triển. Hiện nay, trường đã trở thành một trong những trường trung học phổ thông hàng đầu tại Hà Nội với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và chất lượng đào tạo cao.
Trường THPT Nguyễn Khuyến tập trung vào đào tạo học sinh với những kiến thức cơ bản và kỹ năng mềm, đồng thời cũng đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, tham gia các cuộc thi ngoại khóa, văn hóa, thể thao, giúp học sinh phát triển toàn diện.
Môn học | Kì 1 | Kì 2 | Tổng kết |
Toán | 8.5 | 9.0 | 8.8 |
Ngữ Văn | 7.0 | 7.5 | 7.3 |
Ngoại ngữ | 9.0 | 8.5 | 8.8 |
Vật lý | 8.0 | 7.5 | 7.8 |
Hóa học | 8.5 | 9.0 | 8.8 |
Sinh học | 8.5 | 8.0 | 8.3 |
Lịch sử | 7.5 | 7.0 | 7.3 |
Địa lý | 7.0 | 7.5 | 7.3 |
GDCD | 8.0 | 8.5 | 8.3 |
Ở ví dụ này, bảng điểm của học sinh này bao gồm 9 môn học, được chia thành 2 kì học và một điểm tổng kết cho cả năm học. Các môn học bao gồm Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý và GDCD.
Trong mỗi kì học, học sinh này đã được đánh giá trên cơ sở các bài kiểm tra, đồ án và bài kiểm tra giữa kì và cuối kì. Điểm trung bình của từng môn học được tính dựa trên các điểm đó. Điểm tổng kết cho cả năm học được tính bằng cách lấy trung bình cộng của điểm của từng kì. Các điểm được tính dựa trên hệ thống điểm 10 của Việt Nam.
Bảng điểm trường trung học phổ thông Nguyễn Khuyến Gia Lai
Dưới đây là ví dụ về bảng điểm của trường trung học phổ thông Nguyễn Khuyến Gia Lai mà mọi người có thể tham khảo:
STT | Họ và tên | Toán | Ngữ Văn | Tiếng Anh | Vật Lý | Hóa Học | Sinh Học | Lịch Sử | Địa Lý | GDCD | TB |
1 | Nguyễn Văn A | 9.0 | 8.5 | 9.5 | 8.0 | 8.5 | 7.5 | 9.0 | 8.5 | 9.0 | 8.5 |
2 | Trần Thị B | 8.5 | 9.0 | 9.0 | 8.5 | 7.5 | 8.5 | 8.0 | 9.0 | 8.5 | 8.5 |
3 | Lê Văn C | 7.5 | 8.5 | 9.0 | 7.5 | 8.5 | 8.0 | 7.5 | 8.5 | 9.0 | 8.0 |
4 | Hoàng Thị D | 9.5 | 9.0 | 8.5 | 9.0 | 8.5 | 8.0 | 9.0 | 9.0 | 9.0 | 8.9 |
Trong ví dụ này, cột “STT” đại diện cho số thứ tự, cột “Họ và tên” đại diện cho tên của học sinh, và các cột tiếp theo đại diện cho điểm số của học sinh trong từng môn học. Cột “TB” đại diện cho điểm trung bình của học sinh trong năm học. Bảng điểm cũng có thể bao gồm thêm các thông tin khác như tên giáo viên chủ nhiệm, số buổi nghỉ học, số điểm rèn luyện, v.v. tùy thuộc vào cách quản lý của trường học.
Mẫu bảng điểm học sinh THPT
Bảng điểm trường Trung học phổ thông thường có cấu trúc như sau:
STT | Môn học | Điểm kiểm tra 1 | Điểm kiểm tra 2 | Điểm giữa kỳ | Điểm cuối kỳ | Điểm trung bình |
1 | Toán học | 8.5 | 9.0 | 8.75 | 9.25 | 8.95 |
2 | Ngữ văn | 9.0 | 8.5 | 8.75 | 9.0 | 8.81 |
3 | Tiếng Anh | 7.5 | 7.75 | 8.0 | 8.5 | 8.06 |
4 | Vật lí | 7.0 | 7.5 | 7.25 | 8.0 | 7.43 |
5 | Hóa học | 8.0 | 7.5 | 7.75 | 8.0 | 7.81 |
6 | Sinh học | 8.5 | 8.0 | 8.25 | 8.75 | 8.44 |
7 | Lịch sử | 8.0 | 8.5 | 8.25 | 8.75 | 8.44 |
8 | Địa lí | 7.5 | 8.0 | 7.75 | 8.25 | 8.0 |
9 | Giáo dục công dân | 8.5 | 9.0 | 8.75 | 9.25 | 8.95 |
10 | Công nghệ | 9.0 | 8.5 | 8.75 | 9.0 | 8.81 |
Trong bảng điểm này, mỗi hàng biểu diễn điểm số của một môn học trong một kỳ học, bao gồm các cột cho các tiêu chí khác nhau như điểm kiểm tra, điểm giữa kỳ và điểm cuối kỳ. Các cột cuối cùng cung cấp điểm trung bình của học sinh trong môn học đó. Bảng điểm thường được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh và cung cấp thông tin cho phụ huynh và giáo viên để hỗ trợ cho quá trình giảng dạy và học tập.
Bảng tra điểm trung bình thi thpt quốc gia
Dưới đây là một ví dụ về bảng tra điểm trung bình của kỳ thi THPT Quốc gia mà mọi người có thể tham khảo:
Điểm số | Điểm chuẩn |
10 | 28.5 |
9.5 | 27.5 |
9 | 26.5 |
8.5 | 25.0 |
8 | 23.5 |
7.5 | 22.0 |
7 | 20.0 |
6.5 | 18.0 |
6 | 16.0 |
5.5 | 14.0 |
5 | 12.0 |
4.5 | 10.0 |
4 | 8.0 |
3.5 | 6.0 |
3 | 4.0 |
2.5 | 2.0 |
2 | 1.0 |
1.5 | 0.5 |
1 | 0 |
0.5 | 0 |
0 | 0 |
Bảng này liệt kê các điểm số khác nhau của kỳ thi THPT Quốc gia và điểm chuẩn tương ứng cần đạt để được xét tuyển vào các trường đại học. Điểm chuẩn được tính dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm tổng số thí sinh dự thi, số lượng trường đại học và số lượng chỗ tuyển sinh của từng trường. Điểm chuẩn thường được công bố sau khi kỳ thi hoàn thành và được sử dụng để đánh giá kết quả của các thí sinh dự thi.
Bảng xếp hạng điểm thi thpt quốc gia
Mỗi nơi có thể có bảng xếp hạng điểm thi THPT Quốc gia 2021 khác nhau tùy vào từng khu vực, trường, hay địa phương. Tuy nhiên, bảng xếp hạng thường được xây dựng dựa trên các tiêu chí như tổng số điểm, số môn thi đạt điểm cao, hay số thí sinh đạt điểm cao.
Dưới đây là một ví dụ về bảng xếp hạng điểm thi THPT Quốc gia năm 2021 của một trường THPT tại Việt Nam:
STT | Họ và tên thí sinh | Tổng điểm | Xếp hạng |
1 | Nguyễn Văn A | 29.75 | 1 |
2 | Trần Thị B | 29.50 | 2 |
3 | Lê Thị C | 29.25 | 3 |
4 | Phạm Văn D | 29.00 | 4 |
5 | Hoàng Thị E | 28.75 | 5 |
6 | Vũ Văn F | 28.50 | 6 |
7 | Đỗ Thị G | 28.25 | 7 |
8 | Ngô Văn H | 28.00 | 8 |
9 | Lý Thị I | 27.75 | 9 |
10 | Trương Văn J | 27.50 | 10 |
Bảng này liệt kê danh sách 10 thí sinh có tổng điểm cao nhất tại một trường THPT và xếp hạng của họ trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021. Thứ hạng của thí sinh được xác định dựa trên tổng điểm của họ so với các thí sinh khác trong trường. Bảng xếp hạng giúp đánh giá kết quả của từng thí sinh và so sánh kết quả của các thí sinh với nhau.
Bảng điểm trung bình thi thpt quốc gia
Dưới đây là một ví dụ về bảng điểm trung bình của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 tại Việt Nam:
Tỉnh/Thành phố | Điểm trung bình |
Hà Nội | 6.70 |
TP.Hồ Chí Minh | 6.53 |
Hải Phòng | 6.37 |
Đà Nẵng | 6.31 |
Hà Tĩnh | 5.60 |
Thanh Hóa | 5.55 |
Hà Giang | 5.31 |
Nghệ An | 5.28 |
Quảng Ninh | 5.26 |
Lai Châu | 4.76 |
Bảng này liệt kê điểm trung bình của từng tỉnh/thành phố tại Việt Nam trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021. Điểm trung bình được tính dựa trên tổng số điểm của tất cả các thí sinh dự thi trong từng tỉnh/thành phố đó. Bảng điểm trung bình giúp đánh giá chất lượng giáo dục của từng địa phương và so sánh với các địa phương khác trong cả nước.
Bảng xếp hạng điểm thi đại học các trường thpt
Mỗi nơi có thể có bảng xếp hạng điểm thi đại học của các trường THPT khác nhau tùy vào từng khu vực, trường, hay địa phương. Tuy nhiên, bảng xếp hạng thường được xây dựng dựa trên các tiêu chí như tổng số điểm, số môn thi đạt điểm cao, hay số thí sinh đạt điểm cao.
Dưới đây là một ví dụ về bảng xếp hạng điểm thi đại học của các trường THPT tại Việt Nam:
STT | Trường THPT | Tỉnh/Thành phố | Tổng điểm | Xếp hạng |
1 | Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 29.50 | 1 |
2 | Trường THPT Chuyên Sư Phạm | Hà Nội | 29.25 | 2 |
3 | Trường THPT Chuyên Biên Hòa | Đồng Nai | 28.75 | 3 |
4 | Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn | Quảng Bình | 28.50 | 4 |
5 | Trường THPT Chuyên Hạ Long | Quảng Ninh | 28.25 | 5 |
6 | Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong | Bà Rịa – Vũng Tàu | 28.00 | 6 |
7 | Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh | Thái Bình | 27.75 | 7 |
8 | Trường THPT Chuyên Hùng Vương | Phú Thọ | 27.50 | 8 |
9 | Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ | Hà Nội | 27.25 | 9 |
10 | Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên | TP.HCM | 27.00 | 10 |
Bảng điểm trường trung học phổ thông mới nhất
Bảng này liệt kê danh sách 10 trường THPT có số thí sinh đạt điểm cao nhất trong kỳ thi Đại học và xếp hạng của chúng trong bảng xếp hạng. Thứ hạng của trường THPT được xác định dựa trên tổng số điểm của các thí sinh trong trường so với các trường THPT khác trong cả nước. Bảng xếp hạng giúp đánh giá chất lượng giáo dục của từng trường THPT và so sánh chất lượng giáo dục của các trường THPT với nhau.
Do mỗi trường THPT có hệ thống đánh giá, quy trình tính điểm khác nhau nên bảng điểm của từng trường sẽ khác nhau. Dưới đây là một ví dụ về bảng điểm của một trường THPT ở Việt Nam:
Bảng điểm Trường THPT ABC năm học 2021-2022
Môn học | Hệ số | Kỳ 1 | Kỳ 2 | Thi học kỳ | Thi cuối năm |
Toán | 3 | 8.0 | 9.0 | 8.5 | 9.2 |
Ngữ văn | 2 | 7.5 | 8.0 | 8.1 | 8.7 |
Ngoại ngữ | 2 | 9.0 | 9.5 | 9.2 | 9.8 |
Vật lý | 2 | 8.5 | 9.0 | 8.8 | 9.3 |
Hóa học | 2 | 8.0 | 8.5 | 8.3 | 8.9 |
Sinh học | 2 | 7.5 | 8.0 | 7.8 | 8.4 |
Lịch sử | 1 | 7.0 | 7.5 | 7.3 | 7.8 |
Địa lý | 1 | 7.0 | 7.5 | 7.4 | 8.0 |
GDCD | 1 | 8.0 | 8.5 | 8.4 | 8.9 |
Công nghệ | 1 | 8.5 | 9.0 | 8.8 | 9.2 |
Thể dục | 1 | 9.0 | 9.5 | 9.3 | 9.6 |
Nghệ thuật | 1 | 7.5 | 8.0 | 7.9 | 8.5 |
Điểm rèn luyện | – | 8.5 | 8.5 | – | – |
Trong bảng điểm trên, mỗi môn học được tính theo hệ số khác nhau và có 4 cột điểm tương ứng là Kỳ 1, Kỳ 2, Thi học kỳ và Thi cuối năm. Ngoài ra, điểm rèn luyện của học sinh cũng được tính và thể hiện trong bảng điểm.
Bảng điểm trường THPT Bình Phú
Dưới đây là một ví dụ về bảng điểm của một học sinh trong một lớp học của trường trung học phổ thông:
Môn học | Điểm hệ số 1 | Điểm hệ số 2 | Điểm hệ số 3 | Trung bình môn |
---|---|---|---|---|
Toán | 7.5 | 8.0 | 9.0 | 8.3 |
Ngữ văn | 8.0 | 8.5 | 9.0 | 8.5 |
Tiếng Anh | 7.0 | 8.0 | 9.0 | 8.0 |
Vật lí | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 7.0 |
Hóa học | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 7.5 |
Sinh học | 8.0 | 8.5 | 9.0 | 8.5 |
Lịch sử | 7.5 | 8.0 | 8.5 | 8.0 |
Địa lí | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 7.5 |
Giáo dục công dân | 8.5 | 9.0 | 9.5 | 9.0 |
Công nghệ | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 7.5 |
Bảng thống kê điểm thi trường THPT
Bảng thống kê điểm thi THPT thường được xây dựng để cho thấy phân bố điểm của các thí sinh trong kỳ thi THPT. Bảng thống kê điểm cung cấp thông tin về số lượng thí sinh, tỷ lệ phần trăm và số lượng thí sinh đạt điểm từng mức điểm.
Dưới đây là một ví dụ về bảng thống kê điểm thi THPT năm 2021:
Mức điểm | Số lượng thí sinh | Tỉ lệ phần trăm |
>=9,0 | 10,000 | 4,5% |
8,0-8,9 | 30,000 | 13,5% |
7,0-7,9 | 70,000 | 31,5% |
6,0-6,9 | 60,000 | 27,0% |
5,0-5,9 | 40,000 | 18,0% |
<5,0 | 10,000 | 4,5% |
Trong bảng này, số lượng thí sinh được phân loại theo mức điểm và được tính toán tỷ lệ phần trăm trong số tổng số thí sinh. Ví dụ, có 10.000 thí sinh đạt mức điểm trên hoặc bằng 9,0, chiếm 4,5% tổng số thí sinh dự thi.
Bảng điểm thpt Phú Quới
Dưới đây là một ví dụ về bảng điểm trường trung học phổ thông Phú Quới mà mọi người có thể tham khảo:
Lớp | Môn học | Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Trung bình |
10A1 | Toán học | 8.5 | 9.0 | 8.75 |
Ngữ văn | 9.0 | 8.5 | 8.75 | |
Tiếng Anh | 8.0 | 9.0 | 8.5 | |
Lịch sử | 7.5 | 8.0 | 7.75 | |
Địa lí | 8.0 | 8.5 | 8.25 | |
Giáo dục công dân | 8.5 | 9.0 | 8.75 | |
Vật lí | 8.0 | 8.5 | 8.25 | |
Hóa học | 9.0 | 8.5 | 8.75 | |
Sinh học | 8.5 | 9.0 | 8.75 | |
Công nghệ | 7.0 | 7.5 | 7.25 | |
Tin học | 9.0 | 8.5 | 8.75 | |
Thể dục | 9.0 | 9.0 | 9.0 |
Nghệ thuật | 8.5 | 8.0 | 8.25 | |
Tổng | 98.0 | 100.0 | 99.0 |
Trong bảng điểm này, các môn học được liệt kê dọc theo cột và học kỳ 1, học kỳ 2 và trung bình của từng môn học được liệt kê theo từng hàng. Điểm của từng học sinh được liệt kê theo lớp tương ứng. Các giá trị cuối cùng bao gồm tổng số điểm của học sinh đó cho cả hai học kỳ và điểm trung bình của học sinh đó.
Bảng điểm cá nhân học sinh THPT
Bảng điểm cá nhân của một học sinh THPT thường chứa thông tin về các môn học mà học sinh đó đã học trong một kỳ học. Bảng điểm cá nhân này thường bao gồm các cột thông tin như tên môn học, số tiết học, điểm trung bình và các loại điểm khác như điểm miệng, điểm kiểm tra, điểm thi.
Dưới đây là một ví dụ về bảng điểm cá nhân của một học sinh THPT:
Môn học | Số tiết học | Điểm trung bình | Điểm miệng | Điểm kiểm tra | Điểm thi |
Toán học | 70 | 8,5 | 8,0 | 8,5 | 9,0 |
Ngữ văn | 70 | 9,0 | 8,5 | 9,0 | 9,5 |
Tiếng Anh | 70 | 8,0 | 8,0 | 8,5 | 7,5 |
Vật lí | 35 | 7,5 | 7,0 | 7,5 | 8,0 |
Hóa học | 35 | 8,0 | 7,5 | 8,0 | 8,5 |
Sinh học | 35 | 9,0 | 8,5 | 9,0 | 9,5 |
Lịch sử | 35 | 9,0 | 8,5 | 9,0 | 9,5 |
Địa lí | 35 | 7,5 | 7,0 | 7,5 | 8,0 |
Giáo dục công dân | 35 | 8,5 | 8,0 | 8,5 | 9,0 |
Trong bảng này, học sinh có tổng cộng 9 môn học, mỗi môn học được ghi nhận số tiết học, điểm trung bình, điểm miệng, điểm kiểm tra và điểm thi của học sinh. Bảng điểm cá nhân được sử dụng để đánh giá quá trình học tập của học sinh, đồng thời cung cấp cho phụ huynh và giáo viên cá nhân một cái nhìn tổng quan về năng lực học tập và tiến bộ của học sinh trong các môn học.
Bảng điểm cấp 3
Bảng điểm cấp 3 là bảng điểm ghi lại kết quả học tập của học sinh trong giai đoạn cấp 3 (10, 11, 12). Bảng điểm này thường gồm các thông tin về các môn học, số tiết học, điểm trung bình và các loại điểm khác như điểm miệng, điểm kiểm tra, điểm thi.
Dưới đây là một ví dụ về bảng điểm cấp 3 của một học sinh:
Môn học | Số tiết học | Điểm trung bình | Điểm miệng | Điểm kiểm tra | Điểm thi |
Toán học | 140 | 8,5 | 8,0 | 8,5 | 9,0 |
Ngữ văn | 140 | 9,0 | 8,5 | 9,0 | 9,5 |
Tiếng Anh | 140 | 8,0 | 8,0 | 8,5 | 7,5 |
Vật lí | 70 | 7,5 | 7,0 | 7,5 | 8,0 |
Hóa học | 70 | 8,0 | 7,5 | 8,0 | 8,5 |
Sinh học | 70 | 9,0 | 8,5 | 9,0 | 9,5 |
Lịch sử | 70 | 9,0 | 8,5 | 9,0 | 9,5 |
Địa lí | 70 | 7,5 | 7,0 | 7,5 | 8,0 |
Giáo dục công dân | 70 | 8,5 | 8,0 | 8,5 | 9,0 |
Trong bảng này, học sinh có tổng cộng 9 môn học, mỗi môn học được ghi nhận số tiết học, điểm trung bình, điểm miệng, điểm kiểm tra và điểm thi của học sinh. Bảng điểm cấp 3 thường được sử dụng để đánh giá quá trình học tập của học sinh trong giai đoạn cấp 3.
Đồng thời cung cấp cho phụ huynh và giáo viên cá nhân một cái nhìn tổng quan về năng lực học tập và tiến bộ của học sinh trong các môn học. Bảng điểm cấp 3 cũng là một trong những yếu tố quan trọng để xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng sau khi học sinh tốt nghiệp cấp 3.
Bảng điểm trường THPT Nguyễn Khuyến khối 10
Dưới đây là bảng điểm trường THPT Nguyễn Khuyến khối 10 mà mọi người có thể tham khảo
STT | Môn học | Điểm hệ số 1 | Điểm hệ số 2 | Điểm trung bình | Ghi chú |
1 | Toán | 8.0 | 8.5 | 8.25 | |
2 | Ngữ văn | 7.5 | 8.0 | 7.75 | |
3 | Tiếng Anh | 8.5 | 8.0 | 8.25 | |
4 | Vật lý | 8.5 | 9.0 | 8.75 | |
5 | Hóa học | 8.0 | 8.5 | 8.25 | |
6 | Sinh học | 7.0 | 7.5 | 7.25 | |
7 | Lịch sử | 7.5 | 7.0 | 7.25 | |
8 | Địa lý | 8.0 | 7.5 | 7.75 | |
9 | Giáo dục công dân | 8.0 | 7.5 | 7.75 | |
10 | Tin học | 9.0 | 8.5 | 8.75 |
Trong bảng điểm này, học sinh này có một số môn học được chia thành hai hệ số khác nhau. Điểm trung bình của mỗi môn học được tính bằng cách cộng điểm của các hệ số và chia cho số hệ số. Sau đó, điểm trung bình của từng môn được sử dụng để tính tổng điểm trung bình của học sinh. Bảng điểm cũng có một cột “Ghi chú” để ghi lại bất kỳ thông tin nào về quá trình học tập của học sinh đó.
Danh sách lớp 10 trường THPT Nguyễn Khuyến
Dưới đây là danh sách học sinh lớp 10 của tường THPT Nguyễn Khuyến mà mọi người có thể tham khảo:
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày sinh | Địa chỉ | Số điện thoại | |
1 | Nguyễn Văn A | Nam | 01/01/2007 | Hà Nội | 0912345678 | [email protected] |
2 | Trần Thị B | Nữ | 15/03/2007 | Hà Nội | 0912345679 | [email protected] |
3 | Lê Văn C | Nam | 28/07/2007 | Hà Nội | 0912345680 | [email protected] |
4 | Hoàng Thị D | Nữ | 10/10/2007 | Hà Nội | 0912345681 | [email protected] |
5 | Phạm Văn E | Nam | 20/12/2007 | Hà Nội | 0912345682 | [email protected] |
6 | Đỗ Thị F | Nữ | 05/05/2007 | Hà Nội | 0912345683 | [email protected] |
7 | Trần Văn G | Nam | 09/08/2007 | Hà Nội | 0912345684 | [email protected] |
8 | Phan Thị H | Nữ | 22/11/2007 | Hà Nội | 0912345685 | [email protected] |
9 | Nguyễn Thị I | Nữ | 13/04/2007 | Hà Nội | 0912345686 | [email protected] |
10 | Lê Thị K | Nữ | 30/09/2007 | Hà Nội | 0912345687 | [email protected] |
Trong bảng này, mỗi học sinh được ghi tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại và địa chỉ email. Các thông tin này được sử dụng để định danh và liên lạc với học sinh. STT là số thứ tự của từng học sinh trong danh sách lớp.
Học phí trường Nguyễn Khuyến – Gia Lai
Thông tin về học phí của Trường THPT Nguyễn Khuyến – Gia Lai có thể khác nhau tùy theo từng năm học và các năm học cụ thể. Tuy nhiên, thông thường các trường công lập tại Việt Nam sẽ áp dụng học phí thấp, có sự hỗ trợ từ Nhà nước để đảm bảo tiếp cận với giáo dục cho tất cả các học sinh.
Vì vậy, nếu bạn muốn biết thông tin về học phí tại Trường THPT Nguyễn Khuyến – Gia Lai, bạn nên liên hệ trực tiếp với trường để có được thông tin chính xác và cập nhật nhất.
Học phí của các trường THPT ở Việt Nam có thể khác nhau tùy vào khu vực, địa điểm và chất lượng giáo dục của từng trường. Dưới đây là một ví dụ về học phí trường THPT công lập ở Hà Nội, năm học 2021-2022:
+ Trường THPT Lê Quý Đôn: học phí là 350.000 đồng/năm
+ Trường THPT Phan Đình Phùng: học phí là 400.000 đồng/năm
+ Trường THPT Nguyễn Trãi: học phí là 500.000 đồng/năm
+ Trường THPT Chuyên Hà Tây: học phí là 550.000 đồng/năm
Lưu ý rằng đây là thông tin về học phí của các trường THPT công lập, các trường tư thục hoặc quốc tế có thể áp dụng mức học phí khác nhau. Ngoài ra, học sinh còn phải đóng phí các khoản phụ phí khác như phí ăn uống, phí vệ sinh, phí tham gia các hoạt động ngoại khóa, thi, kiểm tra, đánh giá… Tuy nhiên, hầu hết các trường THPT công lập đều có các chính sách hỗ trợ học phí cho những học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
Trên đây là những thông tin liên quan đến bảng điểm trường trung học phổ thông Nguyễn Khuyến mà Dapanchuan.com đã tổng hợp và chia sẻ với mọi người. Hy vọng với những thông tin trên thì mọi người có thể tham khảo những thông tin mới nhất hiện nay.