Toán tìm x lớp 4 có đáp án, 6 quy tắc, học kì 1 2 và nâng cao

Toán tìm x lớp 4 là một trong những bước đầu tiên trong hành trình học tập toán học ở lớp 4 của học sinh, giúp các em phát triển tư duy logic. Hãy cùng DapAnChuan.com đi tìm các dạng toán tìm x lớp 4 có đáp án, 6 quy tắc, học kì 1 2 và nâng cao qua nội dùng bài viết sau đây

Tìm hiểu toán tìm x là gì?

Toán tìm x là một trong những dạng toán quan trọng nhất trong toán học là việc tìm giá trị của một ẩn số, thường được ký hiệu là “x,” trong các phép tính số học, biểu thức hoặc phương trình. Trong toán tìm x, chúng ta thường được đưa ra một biểu thức hoặc một phương trình chứa một hoặc nhiều ẩn số và các giá trị đã biết. Nhiệm vụ của chúng ta là tìm giá trị của ẩn số đó sao cho biểu thức hoặc phương trình đúng. Quá trình này bao gồm sử dụng các quy tắc toán học, phép tính và phương pháp giải đặc biệt để tìm ra giá trị của x.

Công thức trong phép tính tìm x lớp 4

Các phép tính tìm x và công thức tương ứng:

  • Phép cộng: Khi cần tìm tổng của hai số hạng, ta sử dụng công thức sau: Số hạng 1 + Số hạng 2 = Tổng
  • Phép trừ: Để tìm hiệu giữa số bị trừ và số trừ, chúng ta áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu
  • Phép chia: Khi muốn tìm thương của số bị chia và số chia, ta sử dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương
  • Phép nhân: Để tính tích của hai thừa số, chúng ta dùng công thức sau: Thừa số 1 x Thừa số 2 = Tích

Những công thức này giúp chúng ta thực hiện các phép tính cơ bản để tìm giá trị của x trong các tình huống khác nhau.

Các dạng toán tìm x lớp 4

Sau đây là các dạng toán tìm x lớp 4 phổ biến, các học sinh cần tham khảo

Dạng cơ bản

Nhớ và áp dụng quy tắc phép tính

Khi thực hiện các phép tính toán cơ bản như cộng, trừ, nhân và chia, chúng ta cần tuân theo những quy tắc cụ thể để đảm bảo tính chính xác của kết quả. Dưới đây là một số quy tắc quan trọng:

  • Phép cộng (+): Để thực hiện phép cộng, hãy đặt các số hoặc biểu thức cần cộng cạnh nhau và sau đó cộng từ trái qua phải. Đảm bảo cùng loại (cùng đơn vị) trước khi cộng.
  • Phép trừ (-): Để thực hiện phép trừ, đặt số trừ và số bị trừ cùng cạnh nhau và sau đó thực hiện phép trừ từ trái qua phải. Cũng cần chú ý đến việc cùng loại trước khi trừ.
  • Phép nhân (x): Khi nhân hai số, nhân từng chữ số hoặc phần tử của chúng lại với nhau. Đối với các biểu thức, áp dụng quy tắc phân phối và tính toán từ trái qua phải.
  • Phép chia (/): Để thực hiện phép chia, chia tử số cho mẫu số. Đảm bảo kiểm tra mẫu số khác không (không được bằng 0) để tránh lỗi chia cho 0.

Tiến hành tính toán

Sau khi đã hiểu và áp dụng đúng quy tắc của từng phép tính, chúng ta tiến hành tính toán. Dựa vào các giá trị cụ thể của các số hoặc biểu thức, thực hiện các phép tính tương ứng.

Kiểm tra kết quả

Sau khi tính toán, quá trình kiểm tra kết quả là một bước quan trọng để đảm bảo tính chính xác của phép tính. Hãy xem xét kết quả và so sánh với các kết quả trước đó hoặc sử dụng phương pháp kiểm tra khác nhau, như sử dụng máy tính hoặc một phương pháp thứ hai để kiểm tra sự chính xác.

Toán tìm x lớp 4 có đáp án

Dạng vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số.

Các em hãy áp dụng quy tắc tính của các phép tính trong bài toán. Trong bài toán này, chúng ta có 2 phép tính. Để biểu thức trở thành một vế trái, chúng ta cần chuyển phần số sang vế bên kia của biểu thức và đổi dấu của số đó trước khi thực hiện phép tính.

Dạng vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức

Trong dạng biểu thức, vế trái là một biểu thức có hai phép tính, còn vế phải là một biểu thức. Quy tắc thực hiện các phép tính yêu cầu chúng ta tiến hành giải phép tính ở vế phải trước, sau đó mới đến vế trái. Có nghĩa là chúng ta sẽ xem xét biểu thức ở vế phải trước và thực hiện các phép tính trong đó trước khi xem xét và xử lý biểu thức ở vế trái.

Dạng vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số.

Với một biểu thức chứa ngoặc đơn và bao gồm hai phép tính, chúng ta cần áp dụng quy tắc thực hiện phép tính theo đúng thứ tự. Để tính giá trị của biểu thức này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  • Thực hiện phép tính trong ngoặc đầu tiên, tính toán giá trị của biểu thức bên trong ngoặc trước.
  • Sau khi tính toán xong giá trị của biểu thức trong ngoặc đầu tiên, tiếp tục thực hiện phép tính ngoài ngoặc, sử dụng kết quả từ bước 1 và tính toán theo thứ tự.

Dạng vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích.

Các em cần tiến hành một quá trình tính toán đặc biệt theo cách sau:

  • Đầu tiên, các em phải tính toán giá trị của biểu thức ở vế phải. Biểu thức này có thể bao gồm tổng, hiệu, và tích của các số và biến số.
  • Sau khi đã có kết quả từ phép tính ở vế phải, các em tiếp tục bằng việc giải quyết biểu thức ở vế trái. Trong biểu thức này, có sử dụng ngoặc đơn để xác định thứ tự ưu tiên. Điều quan trọng là thực hiện phép tính ngoài ngoặc trước, sau đó mới tiếp tục với phép tính trong ngoặc sau.

>>> Xem thêm: Tổng hợp 300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải đáp án chuẩn nhất

Bài tập toán tìm x lớp 4 có đáp án

Toán tìm x lớp 4 học kỳ 1

Bài tập 1: Tìm X, biết:

  1. X + 678 = 7818
  2. 4029 + X = 7684
  3. X – 1358 = 4768
  4. 2495 – X = 698
  5. X x 33 = 1386
  6. 36 x X = 27612
  7. X : 50 = 218
  8. 4080 : X = 24

Bài giải:

X + 678 = 7818

X = 7818 – 678

X = 7140

4029 + X = 7684

X = 7684 – 4029

X = 3655

X – 1358 = 4768

X = 4768 + 1358

X = 6126

2495 – X = 698

X = 2495 – 698

X = 1797

X x 33 = 1386

X = 1386 : 33

X = 42

36 x X = 27612

X = 27612 : 36

X =  767

X : 50 = 218

X = 218 x 50

X = 10900

4080 : X = 24

X = 4080 : 24

X = 170

Bài tập 2: Tìm X, biết:

  1. X + 1234 + 3012 = 4724
  2. X – 285 + 85 = 2495
  3. 2748 + X – 8593 = 10495
  4. 8349 + X – 5993 = 95902
  5. X : 7 x 34 = 8704
  6. X x 8 : 9 = 8440
  7. 38934 : X x 4 = 84
  8. 85 x X : 19 = 4505

Bài giải

X + 1234 + 3012 = 4724

X + 4246 = 4724

X = 4724 – 4246

X = 478

X – 285 + 85 = 2495

X – 285 = 2495 – 85

X – 285 = 2410

X = 2410 + 285

X = 2695

2748 + X – 8593 = 10495

X – 8593 = 10495 – 2748

X – 8593 = 7747

X = 7747 + 8593

X = 16340

8349 + X – 5993 = 95902

X – 5993 = 95902 – 8349

X – 5993 = 87553

X = 87553 + 5993

X =  93546

X : 7 x 34 = 8704

X : 7 = 8704 : 34

X : 7 = 256

X = 256 X 7

X = 1792

X x 8 : 9 = 8440

X x 8 = 8440 x 9

X x 8 = 75960

X = 75960 : 8

X = 9495

38934 : X x 4 = 84

38934 : X = 84 : 4

38934 : X = 21

X = 38934 : 21

X = 1854

85 x X : 19 = 4505

85 x X = 4505 x 19

85 x X = 85595

X = 85595 : 85

X = 1007

Toán tìm x lớp 4 học kỳ 2

Bài tập 1: Tìm X, biết:

  1. X + 847 x 2 = 1953 – 74, X = 185
  2. X – 7015 : 5 = 374 x 7, X = 1026
  3. X : 7 x 18 = 6973 – 5839, X = 441
  4. X : 3 + 8400 = 4938 – 924, X = 4138
  5. 479 – X x 5 = 896 : 4, X = 51
  6. 3179 : X + 999 = 593 x 2, X = 17
  7. 1023 + X – 203 = 9948 : 12, X = 9
  8. 583 x X + 8492 = 429900 – 1065, X = 721

>>> Tham khảo thêm: 60 Bài tập tính giá trị biểu thức lớp 4 có đáp án chuẩn nhất

Toán tìm x lớp 4 nâng cao

Bài tập 1: Tìm X, biết:

  1. (1747 + X) : 5 = 2840
  2. (2478 – X) x 16 = 18496
  3. (1848 + X) : 23 = 83
  4. (4282 + X) x 8 = 84392
  5. (19429 – X) + 1849 = 5938
  6. (2482 – X) -1940 = 492
  7. (18490 + X) + 428 = 49202
  8. (4627 + X) – 9290 = 2420

Đáp án

  1. X = 12453
  2. X = 1322
  3. X = 61
  4. X = 6267
  5. X = 15340
  6. X = 50
  7. X = 30284
  8. X = 7083
Toán tìm x lớp 4 nâng cao

Bài tập 2: Tìm X, biết:

  1. (X + 2859) x 2 = 5830 x 2
  2. (X – 4737) : 3 = 5738 – 943
  3. (X + 5284) x 5 = 47832 + 8593
  4. (X – 7346) : 9 = 8590 x 2
  5. (8332 – X) + 3959 = 2820 x 3
  6. (27582 + X) – 724 = 53839 – 8428
  7. (7380 – X) : 132 = 328 – 318
  8. (9028 + X) x 13 = 85930 + 85930

Đáp án

  • X = 2971
  • X = 19122
  • X = 6001
  • X = 161966
  • X = 3831
  • X = 18553
  • X = 6060
  • X = 4192

6 quy tắc giải toán tìm x lớp 4 nhanh

Để có thể giải nhanh các bài toán tìm x lớp 4, các em cần áp dụng các quy tắc sau đây

Những thành phần có trong phép tính cần nắm rõ

Để làm bài tập tìm x ở lớp 4, các em cần phải nắm vững các thành phần của các phép toán cơ bản như phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia. Đây là một hướng dẫn chi tiết về các phép toán này:

  • Phép Cộng: Phép cộng là phép tính thêm các số lại với nhau. Khi bạn thực hiện phép cộng, bạn có hai số gọi là số hạng và bạn cần tìm tổng của chúng.
  • Phép Trừ: Phép trừ là phép tính lấy đi một số từ một số khác. Khi bạn thực hiện phép trừ, bạn có hai số gọi là số bị trừ và số trừ. Bạn cần tìm hiệu của chúng.
  • Phép Nhân: Phép nhân là phép tính nhân hai số lại với nhau. Khi bạn thực hiện phép nhân, bạn có hai số gọi là thừa số và bạn cần tìm tích của chúng.
  • Phép Chia: Phép chia là phép tính chia một số cho một số khác. Khi bạn thực hiện phép chia, bạn có hai số gọi là số bị chia và số chia. Bạn cần tìm thương của chúng.

>>> Xem thêm: Top 10 Phần mềm, App học toán Lớp 1 2 3 4 5 miễn phí hay nhất

Tìm số x bị ẩn

Cần xác định x nằm ở đâu trong bài toán dựa trên các thành phần đã được cung cấp ở phần trước đó. Ví dụ, nếu bạn muốn tìm giá trị của x trong một phép tính cộng bằng cách trừ đi một số đã biết, bạn có thể thực hiện như sau:

Số trừ = Số bị trừ – Hiệu

Tương tự, trong các phép tính khác:

  • Để tìm giá trị của x trong một phép tính trừ, bạn có thể thực hiện phép tính như trên và xác định giá trị của x từ kết quả.
  • Để tìm giá trị của x trong một phép tính chia, bạn thực hiện phép chia số bị chia cho số thương đã biết và xác định x từ kết quả.
  • Đối với phép tính nhân, bạn chia kết quả của phép tính cho số thừa số đã biết để tìm giá trị của x.

Nắm rõ công thức tìm x với phép nhân

Để tìm giá trị của x trong phép nhân, học sinh cần tuân theo một số quy tắc quan trọng. Khi muốn tìm x trong một phép nhân, ta cần biết rằng phép nhân là phép toán thể hiện tích của hai số. Vì vậy, để tìm giá trị của x, chúng ta cần lưu ý đến việc tìm tích của các thừa số.

Tuy nhiên, trong trường hợp bạn muốn tìm giá trị của một thừa số cụ thể mà bạn chưa biết, bạn có thể thực hiện phép chia của tổng tích cho thừa số đã biết. Điều này giúp chúng ta tách biệt và xác định giá trị của từng thừa số một.

Nắm rõ công thức tìm x với phép chia

Để tìm thừa số x trong phép chia mà chưa biết, chúng ta có thể chia thành ba trường hợp cụ thể như sau:

  • Nếu x là số bị chia, để tìm thương, chúng ta lấy số bị chia nhân với số chia.
  • Nếu muốn tìm x là thương, chúng ta lấy số bị chia chia cho số chia.
  • Nếu muốn tìm x là số chia, chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.

Nắm rõ công thức tìm x với phép cộng

Việc tìm giá trị của x trong bài toán sử dụng phép cộng trở nên đơn giản hơn. Nếu bạn muốn tính tổng của các số hạng, bạn chỉ cần cộng các số hạng lại với nhau. Tuy nhiên, nếu bạn muốn tìm giá trị của một số hạng chưa biết, bạn có thể thực hiện phép trừ giữa tổng các số hạng đã biết và tổng cả dãy số hạng ban đầu để tìm ra giá trị của số hạng còn lại.

Nắm rõ công thức tìm x với phép trừ

Để tìm giá trị của x trong phép trừ, các bạn học sinh cần ghi nhớ 3 trường hợp quan trọng như sau:

  • Khi muốn tìm x là kết quả của phép trừ, hãy lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
  • Khi muốn tìm x là số bị trừ, hãy lấy số bị trừ trừ đi kết quả của phép trừ.
  • Cuối cùng, khi muốn tìm số trừ, hãy lấy kết quả của phép trừ cộng với số bị trừ.

Nội dung bài viết trên chia sẻ về danh sách bài tập toán tìm x lớp 4 có đáp án, 6 quy tắc tìm x, học kì 1 2 và nâng cao mà các học sinh cần nắm rõ. Hy vọng qua những kiến thức trên sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Viết một bình luận