100 Đề Bài tập Toán lớp 1 nâng cao khó cho học sinh giỏi có lời giải 2024

Bài tập Toán lớp 1 nâng cao giúp phát triển khả năng giải Toán Lớp 1 của các bé. Sau khi đã thuần thục các dạng Toán cơ bản, các bé có thể chuyển qua giải các bài Toán khó, nâng cao để nắm vững kiến thức Toán và vận dụng vào làm bài tập khó mà không bỡ ngỡ. Phụ huynh tham khảo 100 Đề Bài tập Toán lớp 1 nâng cao khó cho học sinh giỏi dưới đây mà DapAnChuan.com đã tổng hợp để bé luyện thêm nhé.

Bài tập Toán lớp 1 nâng cao có lời giải

Toán nâng cao lớp 1 kì 1

Bài 1: Điền dấu các dấu <, >, = vào chỗ trống thích hợp nhất sau đây:

24 + 24 – 10…. 23 + 23 – 9

57 + 22 – 16 …. 22 + 57 – 16

45 + 45 – 23 …. 47 + 42 – 27

Bài 2: Gà mái nhà bạn An sau 2 tuần 1 ngày đẻ được 1 số trứng. Bạn An tính gà đẻ được 2 quả trứng trong vòng thời gian 3 ngày. Hỏi sau 2 tuần gà mái nhà bạn An đẻ được mấy quả?

Bài 3: Bình đi thăm ông bà nội trong vòng thời gian 1 tuần 2 ngày. Sau đó Bình lại đi thăm ông bà ngoại trong thời gian 1 tuần 3 ngày. Hỏi bạn Bình đã đến thăm ông bà nội và ông bà  ngoại với tổng cộng bao nhiêu ngày?

Bài 4: Bạn Anh có 10 hòn bi đen và 15 hòn bi đỏ. Tiếp đó, Anh đem cho đi 5 hòn bi. Hỏi bạn Anh còn lại là bao nhiêu hòn bi?

Bài 5: Số bi của bạn An ít hơn Bình là 4 hòn. Số bi của bạn Bình ít hơn bạn Căn là 3 hòn. Biết An có 5 hòn bi. Hỏi bạn Căn có tất cả mấy hòn bi?

Bài 6: An và Ba cộng tổng số tuổi lại bằng số tuổi mà Lan và Hương cộng lại. Biết rằng bạn An nhiều tuổi hơn so với bạn Hương. Hỏi bạn Ba ít tuổi hay nhiều tuổi hơn bạn Lan?

Bài 7: Lớp 1B có tất cả 15 bạn học sinh giỏi. Lớp 1B có ít hơn lớp 1A là 4 bạn học sinh giỏi. Lớp 1C lại ít hơn lớp 1A là 3 bạn học sinh giỏi. Tính tổng cộng số học sinh giỏi của 3 lớp 1A, 1B và 1C?

Bài 8: Bạn Nam có đang nuôi ngan, ngỗng và vịt. Trong đó số vịt là 36 con, số ngan ít hơn số vịt 6 con, số ngỗng ít hơn số ngan là 10 con. Hỏi bạn Nam nuôi tất cả bao nhiêu chú ngỗng, ngan và vịt?

Bài 9: Trong hộp có đến 3 loại bi màu xanh, đỏ, vàng. Tất cả số bi trong hộp nhiều hơn số bi vàng và đỏ cộng lại là 5 viên. Số viên bi xanh trong hộp ít hơn số viên bi vàng là 3 viên bi. Nhưng số viên bi xanh lại nhiều hơn số viên bi đỏ là 4 viên bi. Hỏi trong hộp có tất cả số lượng là bao nhiêu viên bi?

Bài 10: Một số có 2 chữ số, mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số ở hàng đơn vị tổng cộng là 5. Bạn hãy tính tổng 2 chữ số hàng chục và ở hàng đơn vị.

ĐÁP ÁN

Bài 1: Đáp án đúng khi cho dấu và các phép tính là:

24 + 24 – 10 > 23 + 23 – 9

57 + 22 – 16 = 22 + 57 – 16

45 + 45 – 23 < 47 + 42 – 27

Bài 2: Ta có 1 tuần tính bằng 7 ngày. 

Vậy 2 tuần 1 ngày = 7 + 7 + 1= 15 ngày.

Gà mái nhà bạn An 2 quả trứng đẻ trong 3 ngày vậy thì 15 ngày đẻ được số trứng là:

(15 : 3) x 2 = 10 (quả)

Đáp án đúng: 10 quả trứng

Bài 3:

Ta có 1 tuần ứng 7 ngày. 

Vậy thì 1 tuần 2 ngày = 7 + 1=  9 ngày

và 1 tuần 3 ngày = 7 + 3= 10 ngày

Tổng số ngày bạn Bình về thăm ông bà ngoại và ông bà nội là:

9 + 10 = 19 (ngày)

Đáp số đúng: 19 ngày

Bài 4

Anh có tất cả số bi là:

15 + 10 = 25 (hòn)

Số bi còn lại trong túi của anh sau khi cho em là:

25 – 5 = 20 (hòn)

Đáp số đúng: 20 hòn bi

Bài 5

Số hòn bi của bạn Bình là:

5 + 4 = 9 (hòn bi)

Số hòn bi của bạn Căn là:

9 + 3 = 12 (hòn bi)

Bài 6

Bạn Ba sẽ ít tuổi hơn so với bạn Lan

Bài 7

Tổng số học sinh giỏi trong lớp 1B là:

15 – 4 = 11 (học sinh)

Tổng số học sinh giỏi trong lớp 1C là:

15 – 3 = 12 (học sinh)

Tổng số học sinh giỏi trong cả ba lớp 1A, 1B và 1C là:

15 + 11 + 12 = 38 (học sinh)

Đáp số đúng: 38 học sinh

Bài 8

Số con Ngan mà bạn Nam nuôi là:

36 – 6 = 30 (con)

Số con Ngỗng mà bạn Nam nuôi là:

30 – 10 = 20 (con)

Tổng tất cả số ngan, vịt, ngỗng mà bạn Nam nuôi là:

30 + 20 + 36 = 86 (con)

Đáp số đúng: 86 con

Bài 9

Tổng số bi đỏ trong hộp hơn số bi đỏ và xanh là 5 viên nên ta có số viên bi xanh là 5 viên.

Tổng số bi vàng trong hộp là: 5 + 3 = 8 (viên)

Tổng số bi đỏ trong hộp là: 5 – 4 = 1 (viên)

Trong hộp có tổng số bi trong hộp là:

5 + 8 + 1 = 14 (viên)

Đáp số đúng: 14 viên

Bài 10

Những số có chữ số hàng chục lớn hơn 5 đơn vị so với chữ số hàng đơn vị là: 50, 61, 72, 83, 94

Số 50 sẽ có tổng chữ số hàng chục với hàng đơn vị là: 5 + 0 = 5

Số 61 sẽ có tổng chữ số hàng chục với hàng đơn vị là: 6 + 1 = 7

Số 72 sẽ có tổng chữ số hàng chục với hàng đơn vị là: 7 + 2  =9

Số 83 sẽ có tổng chữ số hàng chục với hàng đơn vị là: 8 + 3 = 11

Số 94 sẽ có tổng chữ số hàng chục với hàng đơn vị là: 9 + 4 = 13

Toán nâng cao lớp 1 học kỳ 2

Bài 1 . Cho các số 28; 17; 10; 90; 55; 72; 42; 83; 18.

a) Số nhỏ nhất trong dãy số trên là số nào ?

b) Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ?

c) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần ?

Bài 2 .

a) Tính :

31 + 14 = ……….. 36 – 21 = ………… 87 + 12 = …………

14 + 31 = ………..    36 – 15 = ………… 87 – 12 = …………

62 + 3 = ……….. 55 – 2 = ………… 90 + 8 = …………

62 + 30 = ……….. 55 – 20 = ………… 90 – 80 = …………

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

50 + …. = 50 49 – … = 40 49 – …. = 9

…. + …. = 40 75 = …. + ….. 60 – ….. > 40

Bài 3. . Em hãy nhìn vào các tờ lịch và điền vào chỗ trống :

Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Nâng cao - Đề 1)

a) Nếu hôm nay là thứ tư thì: Ngày hôm qua là thứ ………..

Ngày mai là thứ ………………………………………………………………………..

Ngày hôm kia là thứ ………………………………………………………………………..

Ngày kia là thứ ………………………………………………………………………..

b) Thứ năm , ngày ……………, tháng ………….

Thứ ………….., ngày 11 , tháng …………….

Bài 4. Số ?

Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Nâng cao - Đề 1)

Hình bên có :

…….. hình tam giác

…….. hình vuông

Bài 5 . Nam có một số bi là số lớn nhất có hai chữ số giống nhau. Hải có ít hơn Nam 17 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 6 .Trên sân nhà Lan có một số gà và một số chó. Lan đếm được tất cả 8 chân vừa gà, vừa chó. Hỏi trên sân có mấy con gà, mấy con chó?

Bài 7. .Kì nghỉ hè, Lan về quê thăm ông bà hết 2 tuần lễ và 3 ngày . Hỏi Lan đã ở quê tất cả mấy ngày ?

Bài 8. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10 cm.

ĐÁP ÁN

Bài 1. .

a) Số nhỏ nhất trong dãy số trên là 10

b) Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào 90

c) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần:

10 < 17 < 18 < 28 < 42 < 55 < 72 < 83 < 90

Bài 2. .

a) Tính :

31 + 14 = 45    36 – 21 = 15 87 + 12 = 99

14 + 31 = 45    36 – 15 = 21 87 – 12 = 75

62 + 3 = 65 55 – 2 = 53 90 + 8 = 98 63

+ 30 = 93    55 – 20 = 35 90 – 80 = 10

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

50 + 0 = 50 49 – 9 = 40 49 – 40 = 9

10 + 30 = 40 75 = 70 + 5 60 – 19 > 40

Bài 3 .

Em hãy nhìn vào các tờ lịch và điền vào chỗ trống :

Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Nâng cao - Đề 1)

a) Nếu hôm nay là thứ tư thì: Ngày hôm qua là thứ ba

Ngày mai là thứ năm

Ngày hôm kia là thứ hai

Ngày kia là thứ sáu

b) Thứ năm , ngày 13, tháng 5

Thứ ba, ngày 11 , tháng 5

Bài 4.

Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Nâng cao - Đề 1)

Hình bên có :

8 hình tam giác

5 hình vuông

Bài 5 . Nam có một số bi là số lớn nhất có hai chữ số giống nhau. Hải có ít hơn Nam 17 viên bi. Hỏi Hải có bao nhiêu viên bi?

Bài giải.

Số lớn nhất có hai chữ số giống nhau là: 99

Nam có số viên bi là: 99 viên bi

Hải có số viên bi là:

99 – 17 = 82 (viên bi)

Đáp số: 82 viên bi

Bài 6.

Vì 8 = 4 + 2 + 2 nên sân nhà Lan có 1 con chó và 2 con gà.

Bài 7 .

Bài giải.

Đổi 2 tuần lễ = 14 ngày

Lan đã ở quê số ngày là :

14 + 3 =17 (ngày)

Đáp số : 17 ngày

Bài 8 .

Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Nâng cao - Đề 1)

Đề bài toán nâng cao lớp 1 khó

Bài 1. Chú của bạn Tuấn hỏi bạn Tuấn “ Năm nay cháu học lớp mấy rồi ?”. Tuấn đáp “ Lấy số nhỏ nhất có hai chữ số trừ đi số lớn nhất có một chữ số thì ra lớp cháu đang học” . Vậy Tuấn học lớp mấy ?

Bài 2. Trên cành cao có 25 con chim đậu, cành dưới có 11 con chim đậu. Có 4 con chim bay từ cành trên xuống cành dưới đậu. Hỏi cành trên còn lại bao nhiêu con chim đậu, cành dưới còn lại bao nhiêu con chim đậu?

Bài 3. Với ba chữ số 3, 2, 5 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau ? Hãy viết các số đó?

Bài 4. Với ba chữ số 0,2,5 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau ? Hãy viết các số đó

Bài 5. Tìm hai số mà khi cộng lại thì bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số . Nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì kết quả cũng bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.

Bài 6. Toàn có một số bi xanh và đỏ . Biết rằng số bi của Toàn bé hơn 10 . Số bi đỏ nhiều hơn số bi xanh là 7. Hãy tính xem Toàn có bao nhiêu bi xanh , bao nhiêu bi đỏ ?

Bài 7. Nếu mẹ cho Dũng thêm 3 viên kẹo thì Dũng có tất cả 10 viên kẹo . Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên kẹo ?

Bài 8. Lan cho Hồng 5 quyển sách , Lan còn lại 12 quyển sách .Hỏi  lúc đầu Lan có bao nhiêu quyển sách?

Bài 9. Cho các số 0 , 10 ,20, 30 ,40 ,50,60, 70 ,80 ,90 . Hãy tìm các cặp hai số sao cho khi cộng hai số đó thì có kết quả bằng 70.

Bài 10.Có 3 loại bi màu xanh , đỏ , vàng đựng trong túi . Biết rằng toàn bộ số bi trong túi nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 5 viên. Số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn số bi đỏ là 4 viên . Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi ?

Bài 11. Nhà bạn Nam nuôi vịt , ngan , ngỗng . Có 36 con vịt , số ngan ít hơn số vịt 6 con , số ngỗng ít hơn số ngan 10 con . Hỏi nhà bạn Nam có tất cả bao nhiêu con vịt , con ngan ?

Bài 12. Cho số có 2 chữ số , mà chữ số hàng chục thì lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5 . Tính tổng 2 chữ số của nó .

Bài 13. Em hãy nghĩ một số nào đó từ 1 đến 7 . Em cộng số đó với 3 , được bao nhiêu đem trừ đi 1 rồi lại trừ tiếp số đã nghĩ . Kết quả cuối cùng bằng 2, có đúng không ?

Bài 14. Hải nói với Hà “ Chị mình bảo tết này thì tuổi chị mình bằng số lớn nhất có một chữ số ”. Hà nói “ Còn chị mình thì lại bảo , tết này chị còn thiếu 1 tuổi nữa thì bằng số nhỏ nhất có hai chữ số’’. Chị của Hà và chị của Hải ai nhiều tuổi hơn?

Bài 15. Năm khoe với Bốn “ Ba năm nữa thì mình có số tuổi bằng số lớn nhất có một chữ số ”. Hỏi bạn Năm mấy tuổi ?

Bài 16. Số tuổi của An và Nam cộng lại bằng số tuổi của Lan và của Hương cộng lại . An nhiều tuổi hơn Hương. Hỏi Nam nhiều tuổi hơn hay ít tuổi hơn Lan ?

Bài 17.

a) Viết hai số có hai chữ số mà chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 4

b) Viết số có hai chữ số mà có tổng hai chữ số là 8,  chữ số hàng đơn vị là 1.

Bài 18. Sắp xếp các số 68, 49, 72, 56, 23, 81, 90

a) Theo thứ tự tăng dần.

b) Theo thứ tự giảm dần.

Bài 19. Điền dấu cộng (+) hoặc dấu trừ (-) vào chỗ chấm (…..) ở dòng sau để có phép tính đúng.

c) 1…….1…….1…….1…….1…….1 = 6

d) 1…….1…….1…….1…….1…….1 = 4

e) 1…….1…….1…….1…….1…….1 = 2

f) 1…….1…….1…….1…….1…….1 = 0

Bài 20. Cho các số 28 ; 17 ; 9 ; 8 ; 10 ; 0 ; 90 ; 55 ; 72 ; 42.

Tìm trong dãy số trên :

a) Các số có 1 chữ số ?

b) Các số có 2 chữ số ?

c) Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?

d) Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào?

e) Xếp các số trên theo thứ tự lớn dần ?

Bài 21. Từ ba số 18 ; 12 ; 6 . Em hãy lập tất cả các phép tính đúng.

Bài 22. Điền vào mỗi Ο một số chẵn từ 0 đến 10 sao cho tổng mỗi cạnh tam giác đều có kết quả bằng nhau. (Mỗi số chỉ điền 1 lần)

30 bài tập bồi dưỡng Toán nâng cao lớp 1

Bài 23.  Tính nhanh

a) 17 + 14 + 12 +18 – 2 – 4 – 8 – 7 ;

b) 1 + 3 + 8 + 0 +6 +10 + 2

Bài 24. Số 14 thay đổi như thế nào nếu :

a) Xóa đi chữ số 1?

b) Xóa đi chữ số 4 ?

Bài 25. Điền các số từ 1, 2, 3, 4 vào ô trống để tổng hàng ngang, hàng dọc đều có kết quả bằng 10

30 bài tập bồi dưỡng Toán nâng cao lớp 1-1

Bài 26. Cho bảng ô bên. Hãy điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng các số ở các hàng ngang, hàng dọc, đường chéo đều bằng 99.

30 bài tập bồi dưỡng Toán nâng cao lớp 1-2

Bài 27. Tấn lấy số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số lớn nhất có một chữ số. Hỏi kết quả của phép tính đó là bao nhiêu? Hãy viết phép tính đó?

Bài 28. Cho các số:  28;  17;  9;  8;  10;  2;  90;  55;   72;   42. Trong dãy số này:

a) Các số có 1 chữ số là :

b) Các số có 2 chữ số là :

c) Số nhỏ nhất có 1 chữ số là :

d) Số lớn nhất có 2 chữ số là :

e) Xếp các số trên theo thứ tự lớn dần:

Bài 29. Cho  các  số  0 ,  3  , 7

a) Lập tất cả các số có 2 chữ số .

b) Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé .

Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé .

Đề luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 1

ĐỀ 1

Bài 1. Điền số thích hợp vào ô trống

14 + □ = 68

□ – 36 = 52

Bài 2. Điền dấu (+, -) thích hợp vào chỗ ….

12 … 8…. 4 = 24

88 …. 23 …. 4 = 69

40 …..32 = 72

75 …..12…..2 = 61

Bài 3. Nếu thêm 13 viên bi thì Hùng sẽ có 58 viên bi. Hỏi trước đó Hùng có bao nhiêu viên bi?

Bài 4. Số

Luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 1

Bài 5. Hai sợi dây dài tất cả 16 xăng-ti-mét. Sợi dây thứ nhất dài 5 xăng ti mét. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng ti mét?

Bài 6.

Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tam giác. Khoanh vào ý đúng.

Luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 1

A. 3 hình tam giác

B. 4 hình tam giác

C. 5 hình tam giác

D. 6 hình tam giác

Đáp án

Bài 1. Điền số thích hợp vào ô trống

14 + 54 = 68

88 – 36 = 52

Bài 2. Điền dấu (+, -) thích hợp vào chỗ ….

12 + 8 + 4 = 24

88 – 23 + 4 = 69

40 + 32 = 72

75 – 12 – 2 = 61

Bài 3. Nếu thêm 13 viên bi thì Hùng sẽ có 58 viên bi. Hỏi trước đó Hùng có bao nhiêu viên bi?

Trước lúc thêm Hùng có là: 58 – 13 = 45 (viên bi)

Đáp số: 45 viên bi

Bài 4. Số

Luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 1

Bài 5. Hai sợi dây dài tất cả 16 xăng-ti-mét. Sợi dây thứ nhất dài 5 xăng ti mét. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng ti mét?

Sợi thứ hai dài là: 16 – 5 = 11 (cm)

Đáp số: 11 cm

Bài 6.

Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tam giác. Khoanh vào ý đúng.

Luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 1

Khoanh vào D. 6 hình tam giác

ĐỀ 2

Bài 1. Tính

8 – 2 + 3 =

10 – 2 + 0 =

5 + 5 – 8 =

7 + 2 – 5 =

9 – 5 + 3

6 + 0 + 3 =

Bài 2. Số?

5 + …. = 2 + 5

7 – …. = 3 + 4

1 + ….. = …. + 3

8 – ….. > …. + 2

2 + …. = 3 +…..

10 – …. = 5 + …..

Bài 3. Viết phép tính thích hợp

=9
=5

Bài 4. (>;<; =)

5 + 4 …. 3 + 5 + 0

7 – 5 …. 6 – 4 + 3

1 + 5 + 2 …. 6 + 3

2 + 6 – 1 …. 4 + 3

Bài 5. Số?

Hình bên có …. hình tam giác

Hình bên có …. hình vuông

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 1

Đáp án

Bài 1. Tính

8 – 2 + 3 = 9

10 – 2 + 0 = 8

5 + 5 – 8 = 2

7 + 2 – 5 = 4

9 – 5 + 3 = 7

6 + 0 + 3 = 9

Bài 2. Số?

5 + 2 = 2 + 5

7 – 0 = 3 + 4

1 + 2 = 0 + 3

8 – 1 > 3 + 2

2 + 3 = 3 + 2

10 – 5 = 5 + 0

Bài 3. Viết phép tính thích hợp

5+4=9
94=5

Bài 4. (>;<; =)

5 + 4 > 3 + 5 + 0

7 – 5 < 6 – 4 + 3

1 + 5 + 2 < 6 + 3

2 + 6 – 1 = 4 + 3

Bài 5. Số?

Hình bên có 7 hình tam giác

Hình bên có 1 hình vuông

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 1

Đề 3

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: 8 bé hơn số nào trong các số sau?

A. 8

B. 6

C. 9

D. 7

Câu 2: Điền số nào vào chỗ chấm trong phép tính để có 4 + …. = 10

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 3: Có: 5 con gà. Thêm: 4 con gà. Có tất cả: ….. con gà?

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 4: Phép tính nào sau đây là đúng?

A. 8 – 2 =10

B. 8 + 2 = 10

C. 5 + 3 = 9

D. 9 – 4 = 4

Câu 5: Cho phép tính: 7 + 2 … 9 – 1

Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là

A. >

B. <

C. =

D. +

Câu 6: Kết quả của phép tính 2 + 6 – 4 là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Phần II. Tự luận

Câu 7: Viết các số 3; 8; 7; 6; 1; 0; 9.

Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……………………………………………

Theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………………………

Câu 8: Mẹ chia kẹo cho hai anh em. Em được 8 cái kẹo, anh được ít hơn em 3 cái kẹo. Hỏi anh được mấy cái kẹo?

Trả lời: Anh được mẹ chia cho….cái kẹo.

Sách Toán nâng cao lớp 1 hay nhất

Ngoài những đề Toán trên, bố mẹ có thể tham khảo theo những đầu sách sau để con luyện được nhiều đề hơn nữa:

Trên đây là thông tin chia sẻ về các đề Bài tập Toán lớp 1 nâng cao khó cho học sinh giỏi có lời giải. Các bé cố gắng luyện làm bài mỗi ngày và tham khảo thêm nhiều sách hay để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.

Viết một bình luận