Những dạng bài toán có lời văn lớp 2 nhân chia, nâng cao

Bài toán có lời văn lớp 2 là một trong những dạng toán khá thú vị cho học sinh tiểu học. Dạng toán này giúp học sinh phát triển kỹ năng đọc và hiểu bài toán, sau đó áp dụng các phép toán cơ bản để giải quyết chúng. Cùng DapAnChuan.Com tìm hiểu về một số đề toán có lời văn qua nội dung bài viết dưới đây.

Mẹo giải toán có lời văn lớp 2

Bài toán có lời văn lớp 2 đặc biệt ở chỗ là đè bài thừng không rõ ràng và cho sẵn số liệu như những dạng tính toán thông thường khác. Vậy nên để giải quyết những bài dạng này học sinh cần phải tư duy thật tốt. Dưới đây là một số mẹo giải toán có lời văn lớp 2 chi tiết nhất:

+ Đầu tiên, hãy đọc đề toán một cách cẩn thận để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Tìm những thông tin quan trọng về số lượng, đơn vị, hoặc điều kiện cần thực hiện.

+ Đôi khi, việc vẽ hình hoặc sử dụng mô hình giúp bạn hiểu rõ hơn về tình huống trong bài toán. Nó đặc biệt hữu ích cho các bài toán liên quan đến phép cộng, trừ, nhân hoặc chia.

+ Chia bài toán thành từng bước nhỏ và xác định phép tính cần thực hiện. Giúp bạn tránh bị lẫn lộn và giải quyết từng phần một.

+ Khi bạn gặp phép cộng, trừ, nhân hoặc chia, bạn có thể sử dụng biểu đồ hoặc dấu hiệu toán học (cộng “+”, trừ “-“, nhân “x”, chia “:”) để biểu thị phép tính.

+ Sau khi bạn đã giải bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả của mình bằng cách thực hiện phép tính ngược lại hoặc sử dụng logic để đảm bảo rằng câu trả lời là đúng.

+ Để trở nên thành thạo trong việc giải toán có lời văn, bạn cần luyện tập thường xuyên. Hãy giải nhiều bài toán khác nhau để cải thiện kỹ năng của mình.

>> Tham khảo thêm: Các dạng Toán về Phép chia có dư lớp 3 có 2 chữ số, 3 chữ số, nâng cao

Tổng hợp bài toán có lời văn lớp 2 hay nhất

Dưới đây là tổng hợp các bài toán cò lời văn lớp 2 hay nhất giúp phát triển tư duy cho học sinh tiểu học:

Toán có lời văn lớp 2 nhân, chia

Tham khảo một số bài toán có lời văn lớp 2 nhân chia hay nhất sau đây:

Bài 1: Bạn có 3 túi, mỗi túi có 4 viên bi. Hỏi bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 2: Trong hộp có 5 bút, có 4 hộp như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây bút?

Bài 3: Bạn có 2 hàng, mỗi hàng có 6 quyển sách. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển sách?

Bài 4: Bạn có 12 viên kẹo và muốn chia đều cho 4 người bạn. Hỏi mỗi người bạn sẽ nhận được bao nhiêu viên kẹo?

Bài toán có lời văn lớp 2
Tổng hợp bài toán có lời văn lớp 2 hay nhất

Bài 5: Bạn có 18 viên bi và muốn chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi sẽ có bao nhiêu viên bi?

Bài 6: Trong một bữa tiệc, bạn có 24 cái bánh và muốn chia đều cho 8 người bạn. Hỏi mỗi người bạn sẽ được bao nhiêu cái bánh?

Bài 7: Bạn có 4 hộp, mỗi hộp có 7 viên kẹo. Hỏi bạn có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Bài 8: Trong một bữa tiệc, có 6 bàn, mỗi bàn có 8 người. Hỏi có tất cả bao nhiêu người trong bữa tiệc?

Bài 9: Bạn có 15 quyển sách và muốn chia đều cho 3 người bạn. Hỏi mỗi người bạn sẽ được bao nhiêu quyển sách?

Bài 10: Bạn có 20 viên bi và muốn chia đều vào 4 túi. Hỏi mỗi túi sẽ có bao nhiêu viên bi?

Bài 11: Trong một hộp có 30 quả táo và bạn muốn chia đều cho 6 bạn. Hỏi mỗi bạn sẽ nhận được bao nhiêu quả táo?

>> Đáp án

Bài 1: 3 túi * 4 viên/túi = 12 viên bi.

Bài 2: 5 bút/hộp * 4 hộp = 20 cây bút.

Bài 3: 2 hàng * 6 quyển/hàng = 12 quyển sách.

Bài 4: 12 viên kẹo / 4 người bạn = 3 viên kẹo/người bạn.

Bài 5: 18 viên bi / 3 túi = 6 viên bi/túi.

Bài 6: 24 cái bánh / 8 người bạn = 3 cái bánh/người bạn.

Bài 7: 4 hộp * 7 viên/hộp = 28 viên kẹo.

Bài 8: 6 bàn * 8 người/bàn = 48 người trong bữa tiệc.

Bài 9: 15 quyển sách / 3 người bạn = 5 quyển sách/người bạn.

Bài 10: 20 viên bi / 4 túi = 5 viên bi/túi.

Bài 11: 30 quả táo / 6 bạn = 5 quả táo/bạn.

>> Tham khảo thêm: Các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 1 theo chương trình mới có lời giải

Toán có lời văn lớp 2 nhiều hơn, ít hơn

Dưới đây là 10 đề bài toán có lời văn cho lớp 2, dạng bài nhiều hơn ít hơn:

Bài 1: Bạn có 5 viên bi, bạn mua thêm 3 viên bi nữa. Hỏi bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 2: Trong một hộp có 8 quyển sách, bạn đặt thêm 4 quyển sách vào hộp đó. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu quyển sách?

Bài 3: Bạn có 10 viên kẹo, bạn nhận thêm 7 viên kẹo từ mẹ. Hỏi bạn có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Bài 4: Bạn có 9 quả táo, bạn cho đi 4 quả táo cho bé Na. Hỏi bạn còn lại bao nhiêu quả táo?

Bài 5: Trong một hộp có 12 cái bút, bạn cho đi 8 cái bút cho bạn bạn. Hỏi hộp đó còn lại bao nhiêu cái bút?

Bài 6: Bạn có 15 viên bi, bạn đánh mất 6 viên bi. Hỏi bạn còn lại bao nhiêu viên bi?

Bài 7: Bạn có 6 quả cam và bạn nhận thêm 9 quả nữa. Hỏi bạn có tất cả bao nhiêu quả cam?

Bài 8: Trong một hộp có 30 quả táo, bạn ăn đi 12 quả táo. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu quả táo?

Bài 9: Trong một hộp có 14 viên bi, bạn đặt thêm 5 viên bi vào hộp đó. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 10: Bạn có 11 quyển sách, bạn mua thêm 8 quyển sách nữa. Hỏi bạn có tất cả bao nhiêu quyển sách?

>> Tham khảo thêm: Các dạng toán vi-ét thi vào lớp 10 có đáp án chuẩn nhất

>> Đáp án

Bài 1: 5 viên bi + 3 viên bi = 8 viên bi.

Bài 2: 8 quyển sách + 4 quyển sách = 12 quyển sách.

Bài 3: 10 viên kẹo + 7 viên kẹo = 17 viên kẹo.

Bài 4: 9 quả táo – 4 quả táo = 5 quả táo.

Bài 5: 12 cái bút – 8 cái bút = 4 cái bút.

Bài 6: 15 viên bi – 6 viên bi = 9 viên bi.

Bài 7: 6 quả cam + 9 quả cam = 15 quả cam.

Bài 8: 30 quả táo – 12 quả táo = 18 quả táo.

Bài 9: 14 viên bi + 5 viên bi = 19 viên bi.

Bài 10: 11 quyển sách + 8 quyển sách = 19 quyển sách.

Bài toán có lời văn lớp 2 kì 1

Dưới đây là một số đề bài toán có lời văn lớp 2 trong kì 1:

Bài 1: Bạn có 7 quyển sách và bạn mua thêm 4 quyển sách nữa. Hỏi bạn có tất cả bao nhiêu quyển sách?

Bài 2: Bạn có 10 quả táo, sau đó bạn cho đi 3 quả táo cho bạn bạn. Hỏi bạn còn lại bao nhiêu quả táo?

Bài 3: Trong một bữa tiệc, bạn có 15 cái bánh mì và bạn muốn chia đều cho 5 người bạn. Hỏi mỗi người bạn sẽ được bao nhiêu cái bánh mì?

Bài 4: Bạn có 8 viên bi và bạn cho đi 2 viên bi cho bạn bạn. Hỏi bạn còn lại bao nhiêu viên bi?

Bài 5: Bạn có 6 viên kẹo, bạn muốn chia đều cho 2 bạn bạn. Hỏi mỗi bạn bạn sẽ nhận được bao nhiêu viên kẹo?

Bài 6: Bạn có 9 quả cam, sau đó bạn mua thêm 6 quả cam nữa. Hỏi bạn có tất cả bao nhiêu quả cam?

Bài 7: Bạn có 12 cái bút và bạn đặt thêm 3 cái bút vào hộp. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu cái bút?

Bài 8: Trong một hộp có 20 quả trứng, bạn lấy ra 8 quả. Hỏi hộp đó còn lại bao nhiêu quả trứng?

Bài 9: Bạn có 5 xe đạp và mua thêm 2 xe nữa. Hỏi bạn có tất cả bao nhiêu xe đạp?

Bài 10: Bạn có 16 viên bi, bạn cho đi 5 viên bi cho bạn bạn. Hỏi bạn còn lại bao nhiêu viên bi?

Bài toán cò lời văn lớp 2 kì 2

Một số bài toán có lời văn lớp 2 nâng cao hơn:

Bài 1: Bạn có 36 viên kẹo và bạn muốn chia đều cho 6 người bạn. Hỏi mỗi người bạn sẽ nhận được bao nhiêu viên kẹo?

Bài 2: Bạn có 24 quả cam và bạn muốn đặt thành 4 đợt, mỗi đợt bằng nhau. Hỏi mỗi đợt bạn sẽ đặt bao nhiêu quả cam?

Bài 3: Bạn có 45 viên bi, bạn cho đi 15 viên bi cho bạn bạn. Hỏi bạn còn lại bao nhiêu viên bi?

Bài 4: Trong một lớp học, có 28 học sinh và họ đang ngồi thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài 5: Bạn có 60 viên kẹo và bạn muốn chia đều cho 5 người bạn, nhưng mỗi người bạn muốn nhận gấp đôi số kẹo so với người khác. Hỏi mỗi người bạn sẽ nhận được bao nhiêu viên kẹo?

Bài 6: Bạn có 36 quả táo, sau đó bạn cho đi 9 quả táo cho bạn bạn. Hỏi bạn còn lại bao nhiêu quả táo?

Bài 7: Bạn có 80 viên bi và bạn muốn chia đều cho 8 người bạn. Hỏi mỗi người bạn sẽ nhận được bao nhiêu viên bi?

Bài 8: Trong một bữa tiệc, bạn có 50 cái bánh và bạn muốn chia đều cho 10 người. Hỏi mỗi người sẽ được bao nhiêu cái bánh?

Bài 9: Bạn có 72 quyển sách và bạn muốn đặt vào các tủ sách sao cho mỗi tủ chứa 12 quyển sách. Hỏi bạn cần mấy tủ sách?

Bài 10: Bạn có 48 quả trứng và bạn muốn đặt thành các hộp, mỗi hộp chứa 6 quả trứng. Hỏi bạn cần tạo bao nhiêu hộp?

Các dạng toán có lời văn lớp 2 nâng cao

Các dạng bài toán có lười văn lớp 2 nâng cao, cực hack não cho các bạn học sinh:

Bài 1: Bạn muốn đánh số trang của một quyển sách có 256 trang. Hỏi bạn phải dùng hết bao nhiêu chữ số?

Bài 2: Để đánh số trang một quyển sách từ 109 đến 214, ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?

Bài 3: Bạn có một dãy số liên tiếp từ 1 đến n. Nếu bạn dùng hết 45 chữ số để viết các số này, hỏi n là số nào?

Bài 4: Bạn có một dãy số liên tiếp từ 10 đến một số a. Nếu bạn dùng hết 28 chữ số để viết các số này, hỏi a là số bao nhiêu?

Bài 5: Hoà có nhiều hơn Bình 18 viên bi. Hỏi nếu Hoà cho Bình 11 viên bi thì bây giờ Bình sẽ nhiều hơn Hoà mấy viên bi?

Bài 6: a) Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 15?

b) Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà hiệu các chữ số của số đó bằng 3?

Bài 7: Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà tích các chữ số của số đó bằng 72?

Bài 8: Bạn muốn đánh số trang của một quyển sách có 200 trang bằng cách sử dụng chữ số 0 và 1. Hỏi bạn phải dùng ít nhất bao nhiêu chữ số?

Bài 9: Bạn có 3 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu đỏ và 5 viên bi màu vàng. Hỏi bạn cần phải chọn ít nhất bao nhiêu viên bi để đảm bảo bạn có ít nhất 2 viên bi cùng màu?

Bài 10: Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà chữ số hàng đơn vị là số lớn hơn chữ số hàng chục?

Bài 11: Hiện nay Nam 15 tuổi, mẹ Nam 45 tuổi. Tuổi bà ngoại Nam bằng tổng số tuổi của Nam và mẹ Nam sau 10 năm nữa. Tính tuổi của bà ngoại Nam hiện nay.

Bài 12: Hiện nay bạn 18 tuổi, em gái bạn 12 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của hai anh em khi tuổi em gái bằng tuổi bạn hiện nay.

Bài 13: Năm nay Linh 10 tuổi. Mẹ Linh lớn hơn Linh 30 tuổi. Hỏi khi tuổi Linh bằng tuổi mẹ hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai mẹ con Linh là bao nhiêu?

Các dạng toán có lời văn lớp 2 khó

Bài 1: Bạn muốn đánh số trang của một quyển sách có 1000 trang. Hỏi bạn phải dùng ít nhất bao nhiêu chữ số?

Bài 2: Để đánh số trang một quyển sách từ 123 đến 789, ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?

Bài 3: Bạn có một dãy số liên tiếp từ 1 đến n. Nếu bạn dùng hết 90 chữ số để viết các số này, hỏi n là số nào?

Bài 4: Bạn có một dãy số liên tiếp từ 50 đến một số a. Nếu bạn dùng hết 35 chữ số để viết các số này, hỏi a là số bao nhiêu?

Bài 5: Hoà có nhiều hơn Bình 37 viên bi. Hỏi nếu Hoà cho Bình 15 viên bi thì bây giờ Bình sẽ nhiều hơn Hoà mấy viên bi?

Bài 6: a) Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 18?

b) Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà hiệu các chữ số của số đó bằng 4?

Bài 7: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà tích các chữ số của số đó bằng 120?

Bài 8: Bạn muốn đánh số trang của một quyển sách có 300 trang bằng cách sử dụng chữ số 0, 1, 2, và 3. Hỏi bạn phải dùng ít nhất bao nhiêu chữ số?

Bài 9: Bạn có 4 viên bi màu xanh, 5 viên bi màu đỏ và 6 viên bi màu vàng. Hỏi bạn cần phải chọn ít nhất bao nhiêu viên bi để đảm bảo bạn có ít nhất 2 viên bi cùng màu?

Bài 10: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục?

Bài 11: Hiện nay Nam 15 tuổi, mẹ Nam 45 tuổi. Tuổi bà ngoại Nam bằng tổng số tuổi của Nam và mẹ Nam sau 15 năm nữa. Tính tuổi của bà ngoại Nam hiện nay.

Bài 12: Tổng của các số nguyên tố: Tính tổng của tất cả các số nguyên tố từ 1 đến 50 là bao nhiêu?

Bài 13: Bài toán hình học: Hãy tính diện tích của một hình tam giác có chiều cao là 12 cm và đáy là 16 cm.

Bài 14: Tìm số lớn nhất và nhỏ nhất: Trong dãy số sau: 13, 28, 35, 19, 42, 9, 57, 8, 24, 50, số nào lớn nhất và số nào nhỏ nhất?

Trên đây là một số bài toán có lời văn lớp 2 nhân chia, nâng cao hay nhất cho các bạn học sinh tiểu học. Bằng cách tiếp cận, phân tích vấn đề và sử dụng kiến thức toán học, học sinh có thể rèn luyện và phát triển tư duy của mình một cách tốt nhất.

Viết một bình luận