50 bài toán dành cho học sinh giỏi lớp 1 nâng cao cực khó có lời giải 2023

Bài toán dành cho học sinh giỏi lớp 1 giúp các em nhỏ rèn luyện tư duy, trao dồi khả năng nhạy bén trong việc giải quyết các vấn đề. Bố mẹ tham khảo những dạng bài DapAnChuan.Com chia sẻ dưới đây, lựa chọn đề toán phù hợp cho con mình giải thử nhé.

50 bài toán dành cho học sinh giỏi lớp 1

Dưới đây là một số bài toán dành cho học sinh giỏi lớp 1 bạn có thể lưu lại cho con mình:

Bài 1; Thực hiện các phép toán sau đây

35 + 17 – 8 = …

62 – 24 + 16 = …

48 + 27 – 33 = …

73 – 41 + 25 = …

89 + 12 – 44 = …

57 – 29 + 14 = …

82 + 46 – 58 = …

94 – 37 + 25 = …

68 + 23 – 41 = …

76 – 58 + 39 = …

>> Đáp án: 44, 54, 42, 57, 57, 42, 70, 82, 50, 57

Bài 2: Điền dấu  >, <, = thích hợp vào mỗi vị trí …

48 … 34

57 … 57

63 … 89

72 + 15 … 90 – 8

25 + 8 … 46 – 12

Bài 3: Hãy vẽ một hình học bất kỳ có 4 góc vuông và tô màu nó bằng màu xanh. Sau đó, hãy tìm một cách để chia nó thành hai hình tam giác.

Bài 4: Bố có 5 viên kẹo, mẹ có 4 viên kẹo, cả hai có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Bài 5: Bạn có 7 quả táo. Bạn đặt 4 quả táo vào giỏ, sau đó bạn lấy ra 2 quả. Hỏi, bây giờ bạn còn lại bao nhiêu quả táo?

Bài 6: Có 8 con gà đang đứng trong một chuồng gà và vịt. Nhưng trong đó có tới 20 cái chân. Hỏi, có bao nhiêu con gà và bao nhiêu con vịt?

Bài 7: Một hộp có 15 viên bi, và bạn muốn chia đều chúng thành 3 phần. Hỏi, bây giờ mỗi phần có bao nhiêu viên bi?

Bài 8:Bạn đang có 10 viên kẹo và muốn chia cho 5 người bạn. Hỏi, mỗi người bạn sẽ nhận được bao nhiêu viên kẹo?

Bài 9: Trong một bữa tiệc, bạn đã nhận được 12 chiếc bóng. Sau đó, bạn cho đi 5 chiếc bóng cho bạn bè. Hỏi, bạn còn lại bao nhiêu chiếc bóng?

Bài 10: Có một cửa hàng bán 15 chiếc bút chì và 8 cuốn sách. Bạn đã mua 6 chiếc bút chì và 3 cuốn sách. Hỏi, bạn còn lại bao nhiêu chiếc bút chì và cuốn sách?

Bài 11: Trong một bữa tiệc sinh nhật, có 20 viên kẹo. Bạn và bạn bè đã ăn hết 9 viên. Hỏi, còn lại bao nhiêu viên kẹo?

Bài 12: Bạn đang sở hữu 18 viên bi và bạn muốn chia chúng đều cho 6 người bạn. Hỏi, mỗi người bạn sẽ nhận được bao nhiêu viên bi?

Bài 13: Bạn có một túi tiền và có tổng cộng 75.000 đồng. Bạn đã mua một chiếc xe đạp mới với giá 42.000 đồng. Hỏi, sau khi mua chiếc xe đạp, bạn còn lại bao nhiêu tiền?

Bài toán dành cho học sinh giỏi lớp 1
50 Bài toán dành cho học sinh giỏi lớp 1

Các dạng toán cơ bản và nâng cao lớp 1

Phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10

Dạng bài “Phép tính cộng và trừ trong phạm vi 10” là một phần quan trọng của toán lớp 1, giúp học sinh làm quen với việc thực hiện các phép tính cộng và trừ với các số từ 1 đến 10. Dưới đây là một số bài tập dạng này:

3 + 5 = …    6 + 3 = …    10 – 6 = …

2 + 7 = …    8 – 5 =…      4 + 6 = …

9 – 3 = …     1 + 8 = …    7 – 4 = …

5 + 5 = …    10 – 9 = …   7 + 2 = …

9 – 4 = …     6 – 2 = …     2 + 8 = …

10 – 7 = …   4 + 4 =…     1 + 9 = …

5 – 3 = …     8 – 1 = …

>> Tham khảo thêm: Các dạng Toán Lớp 2 Kì 2 theo chương trình mới cơ bản và nâng cao

Bài toán lớp 1 dạng so sánh

Bài toán dạng so sánh trong toán lớp 1 yêu cầu học sinh so sánh hai số hoặc hai đối tượng với nhau. Đề bài yêu cầu xác định mối quan hệ giữa chúng, bao gồm lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau. Dưới đây một số ví dụ về bài tập so sánh:

5 … 3           7 … 9           2 … 2

8 … 6           4 … 4           10 … 5

1 … 3           6 … 8           9 … 1

4 … 7           2 … 6           3 … 3

5 … 1           7 … 7           8 … 10

1 … 2           4 … 9           6 … 4

10 … 8         9 … 2           5 … 5

>> Tham khảo thêm: Các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 1 theo chương trình mới có lời giải

Dạng bài viết dãy số theo thứ tự

Dạng bài viết dãy số theo thứ tự yêu cầu học sinh sắp xếp các số hoặc đối tượng theo một thứ tự cụ thể, ví dụ như từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Dưới đây một số bài tập cơ bản cho dạng bài này

+ Hãy viết dãy số từ bé đến lớn: 2, 5, 1, 4, 3, …

+ Sắp xếp các số sau từ lớn đến bé: 8, 6, 9, 3, 7, …

+ Viết các số từ bé đến lớn: 12, 14, 10, 13, 11, …

+ Sắp xếp các số sau từ lớn đến bé: 25, 22, 29, 28, 23, …

+ Hãy viết dãy số từ bé đến lớn: 17, 16, 19, 15, 18, …

+ Sắp xếp các số sau từ lớn đến bé: 36, 39, 33, 37, 38, …

+ Viết các số từ bé đến lớn: 5, 10, 8, 6, 9, …

+ Sắp xếp các số sau từ lớn đến bé: 42, 45, 41, 49, 44, …

+ Hãy viết dãy số từ bé đến lớn: 30, 27, 31, 29, 28, …

+ Sắp xếp các số sau từ lớn đến bé: 55, 52, 59, 57, 54, …

Dạng toán tìm số lớn nhất và nhỏ nhất

Dạng bài toán tìm số lớn nhất và nhỏ nhất yêu cầu học sinh xác định số lớn nhất và số nhỏ nhất trong một tập hợp số. Một số ví dụ cơ bản về dạng bài này:

+ Tìm số lớn nhất trong dãy số: 8, 5, 12, 6, 10, …

+ Tìm số nhỏ nhất trong dãy số: 14, 9, 17, 5, 11, …

+ Trong các số 3, 7, 1, 9, 5, tìm số lớn nhất.

+ Trong các số 20, 15, 25, 18, 22, tìm số nhỏ nhất.

+ Tìm số lớn nhất trong các số sau: 45, 39, 52, 50, 42, …

+ Tìm số nhỏ nhất trong các số sau: 28, 36, 31, 44, 29, …

+ Trong dãy số 2, 6, 8, 5, 4, tìm số lớn nhất.

+ Trong dãy số 11, 13, 15, 9, 7, tìm số nhỏ nhất.

+ Tìm số lớn nhất trong các số sau: 64, 72, 58, 69, 61, …

+ Tìm số nhỏ nhất trong các số sau: 38, 43, 50, 47, 56, …

Phép cộng trừ trong phạm vi 100

Đây là dạng bài thực hiện phép toán cộng trừ nâng cao, nên cho bé thử dạng này sau khi đã nhuần nhuyền những danjg bài trước đó, và quan trọng là phải nhận dạng được các số. Dưới đây là một số bài toán mẹ có thể cho bé làm thử:

Phép toán cộng:

34 + 27 = …           58 + 15 = …           72 + 48 = …

16 + 82 = …           45 + 33 = …           89 + 11 = …

63 + 22 = …           37 + 59 = …           91 + 4 = …

25 + 36 = … 48 + 17 = … 72 + 29 = …

51 + 44 = … 63 + 18 = … 89 + 11 = …  

37 + 62 = …   56 + 43 = …   78 + 15 = …  

95 + 22 = …  

Phép toán trừ:

52 – 27 = …            86 – 14 = …            41 – 29 = …

70 – 55 = …            99 – 83 = …            46 – 12 = …

95 – 42 = …            77 – 19 = …            63 – 38 = …

>> Tham khảo thêm: Các dạng toán vi-ét thi vào lớp 10 có đáp án chuẩn nhất

Bài tập toán lớp 1 có lời văn

Bài tập toán lớp 1 có lời văn thường là dạng bài toán liên quan đến cuộc sống hàng ngày của học sinh và yêu cầu các bạn nhỏ áp dụng kiến thức toán học để giải quyết tình huống cụ thể. Dưới đây là một số bài toán có lời văn dành cho học sinh lớp 1:

+ Trong túi có 5 viên kẹo, Nam đã ăn 2 viên. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu viên kẹo?

+ Có 8 quả táo, em đã đưa cho bạn 2 quả. Hỏi em còn lại bao nhiêu quả táo?

+ Thời gian hiện tại là 3 giờ, nếu phải đợi thêm 2 giờ, thì lúc đó là mấy giờ?

+ Chiều nay, bạn đã đi xe đạp 5 km. Buổi sáng, bạn đã đi thêm 3 km. Tổng cộng, bạn đã đi được bao nhiêu km?

+ Bạn mua một cuốn sách giá 12.000 đồng và một viên kẹo giá 5.000 đồng. Bạn cần trả bao nhiêu tiền?

+ Trong hộp có 7 quả bóng và 5 viên bi. Hãy tính tổng số đồ chơi trong hộp

+ Nếu em có 9 bút, bạn Mai có 6 bút, thì ai sẽ là người có nhiều bút hơn

+  Viết phép tính và thực hiện tính?

  • Trong lớp học có: 30 học sinh
  • Nghỉ học: 5 học sinh
  • Còn: … học sinh?

+ Viết phép tính và thực hiện tính?

  • Có: 8 quả táo
  • Đặt thêm: 6 quả táo
  • Hỏi có: … quả táo?

+ Trong túi có 12 viên bi đỏ, bạn đã cho bạn thân 5 viên. Hỏi bây giờ bạn còn lại bao nhiêu viên bi đỏ?

+ Có 20 quyển sách trong thư viện, và 7 quyển đã được mượn. Hỏi còn lại bao nhiêu quyển sách trong thư viện?

+ Một cái hộp chứa 50 viên viên bi màu. Bạn đã sử dụng 18 viên. Hỏi còn lại bao nhiêu viên bi?

+ Một cái bát chứa 9 quả trứng. Nếu bạn đã lấy ra 4 quả, hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng trong bát?

+ Có 60 phút trong một giờ. Nếu đã qua 42 phút, hỏi còn lại bao nhiêu phút?

+ Trong vườn của bạn, có 25 bông hoa. Bạn đã cắt đi 9 bông để đặt trong bình. Hỏi bây giờ trong vườn còn lại bao nhiêu bông hoa?

+ Bạn đang chơi một trò chơi và đã tích luỹ được 75 điểm. Nếu bạn mất 30 điểm, hỏi còn lại bao nhiêu điểm?

Dạng toán nâng cao lớp 1 cho bé

Dạng toán nâng cao cho học sinh lớp 1 thường yêu cầu áp dụng kiến thức toán học cơ bản vào các bài tập phức tạp. Đồng thời các bạn nhỏ cũng cần phải suy luận và tư duy sáng tạp hơn. Dưới đây là một số bài tập ví dụ về dạng toán nâng cao lớp 1 cho bé:

Bài 1: Tuấn có 15 viên kẹo, Tuấn cho em 6 viên. Hỏi, Tuấn còn lại bao nhiêu viên kẹo?

Bài 2: An có 9 quyển sách, Bình có 4 quyển sách. Hỏi, cả hai bạn có bao nhiêu quyển sách?

Bài 3: Lớp học có 48 học sinh, trong đó có 25 học sinh nam. Hỏi, lớp có bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 4: Trên cây có 18 quả táo, một con chim ăn đi 7 quả. Hỏi, trên cây còn lại bao nhiêu quả táo?

Bài 5: Có 35 quyển sách màu đỏ và 20 quyển sách màu xanh. Hỏi, cả hai loại sách có tất cả bao nhiêu quyển?

Bài 6: Trong một tuần lễ, có bao nhiêu ngày là ngày thứ hai?

Bài 7: Đồng hồ có kim ngắn đang chỉ vào số 3, kim dài chỉ vào số 6. Hỏi lúc đó là mấy giờ?

Bài 8: Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 9. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Bài 9: Lan có ít hơn Hoa 2 hòn bi, Hoa có ít hơn Nam 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi, biết rằng Lan có 7 hòn bi.

Bài 10: 1 tuần có mấy ngày

Bài 11: Trong một tháng, có 30 ngày. Hỏi, có bao nhiêu tuần trong một tháng?

Bài 12: Nếu bữa trưa của bạn kéo dài 30 phút và bạn ăn trưa lúc 12 giờ, thì bạn sẽ kết thúc bữa trưa vào lúc mấy giờ?

>> Đáp án bài nâng cao:

Bài 1: Tuấn còn lại 9 viên kẹo.

Bài 2: Cả hai bạn có tất cả 13 quyển sách cùng nhau.

Bài 3: Lớp có 23 học sinh nữ.

Bài 4: Trên cây còn lại 11 quả táo.

Bài 5: Cả hai loại sách có tất cả 55 quyển.

Bài 6: Trong một tuần lễ, có 1 ngày là ngày thứ hai.

Bài 7: Lúc đó là 3 giờ 30 phút.

Bài 8: Đồng hồ chỉ 11 giờ 45 phút

Bài 9: Nam có 10 hòn bi.

Bài 10: Một tuần có 7 ngày.

Bài 11: Trong một tháng, có 4 tuần.

Bài 12: Bạn sẽ kết thúc bữa trưa vào lúc 12 giờ 30 phút.

Toán nâng cao lớp 1 cực khó có lời giải

Dưới đây là 10 bài toán nâng cao lớp 1 cực khó cho bé nâng cao tư duy của mình:

Bài 1: Một người đang có 18 viên kẹo. Người đó đã cho đi 7 viên kẹo. Hỏi, người đó còn lại bao nhiêu viên kẹo?

Bài 2: Trong một buổi chơi, Na đã xếp 9 viên bi thành 3 hàng, mỗi hàng có số bi bằng nhau. Hỏi, mỗi hàng có bao nhiêu viên bi?

Bài 3: Bố của Bi mua một cái áo cho Bi với giá 85.000 đồng và mua một đôi giày khác cho Bi với giá 120.000 đồng. Hỏi, tổng cộng bố của Bi đã trả bao nhiêu tiền?

Bài 4: Bo có 35 viên bi và Bo chia đều chúng vào 7 hộp. Hỏi, mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

Bài 5: Trong một cuộc thi, Tuấn Anh đạt được 78 điểm trong bài kiểm tra đầu tiên và 92 điểm trong bài kiểm tra thứ hai. Hỏi, tổng số điểm bạn Tuấn Anh đạt được trong cả hai bài kiểm tra là bao nhiêu?

Bài 6: Vũ có 14 viên bi và Vũ muốn chia chúng thành 2 phần, sao cho số bi trong mỗi phần là bằng nhau. Hỏi, mỗi phần có bao nhiêu viên bi?

Bài 7: Lan có 30 quyển sách và Lan muốn xếp chúng vào các kệ sao cho mỗi kệ có 6 quyển. Hỏi, Lan cần bao nhiêu kệ để xếp hết các quyển sách?

Bài 8: Trong một bữa tiệc, có 48 chiếc bánh và 64 quả cam. Hỏi, tổng số thực phẩm trong bữa tiệc là bao nhiêu?

Bài 9: Kyn có 15 viên bi xanh, 12 viên bi đỏ và 18 viên bi vàng. Hỏi, tổng cộng bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài 10: Bảo có 75.000 đồng. Bảo mua một quyển sách giá 25.000 đồng và một hộp bút bi giá 12.000 đồng. Hỏi, Bảo còn lại bao nhiêu tiền?

>> Đáp án:

Bài 1: Người đó còn lại 11 viên kẹo.

Bài 2: Mỗi hàng có 3 viên bi.

Bài 3: Tổng số tiền bố trả là 85.000 + 120.000 = 205.000 đồng.

Bài 4: Mỗi hộp có 5 viên bi.

Bài 5: Tổng số điểm đạt được là 78 + 92 = 170 điểm.

Bài 6: Mỗi phần có 7 viên bi.

Bài 7: Cần 5 kệ để xếp hết các quyển sách.

Bài 8: Tổng số thực phẩm là 48 bánh + 64 quả cam = 112 thực phẩm.

Bài 9: Tổng cộng có 15 viên bi xanh + 12 viên bi đỏ + 18 viên bi vàng = 45 viên bi.

Bài 10: Còn lại 75.000 đồng – 25.000 đồng – 12.000 đồng = 38.000 đồng.

Tham khảo đề thi học sinh giỏi toán lớp 1 cấp quốc gia

Đề thi học sinh giỏi cấp quốc gia thường được quản lý chặt chẽ và không được phổ biến trực tiếp trên internet. Tuy nhiên mọi người có thể tham khảo các sách ôn thi và sách đề thi mẫu của nhà xuất bản giáo dục phát hành.

Dưới đây là một để thi mọi người có thể tham khảo:

Bài 1: Thực hiện các phép tính

20 – 8 = …

9 + 14 = …

17 – 11 = …

13 + 9 = …

20 – 15 = …

Bài 2: Điền dấu “>” hoặc “<” vào chỗ trống:

a) 10 … 6

b) 16 … 19

c) 18 … 18

d) 14 … 20

Bài 3: Hãy sắp xếp các số sau từ bé đến lớn:

3, 9, 11, 6, 15

Bài 4:

a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 8 đơn vị và chiều rộng là 5 đơn vị.

b) Vẽ hình tròn có bán kính là 4 đơn vị.

Bài 5: Lan có ít hơn Hoa 2 hòn bi, Hoa có ít hơn Nam 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi, biết rằng Lan có 7 hòn bi.

Trên đây là top 50+ bài toán dành cho học sinh giỏi lớp 1 mà bố mẹ có thể lưu lại để cho con mình thử sức. Toán học giúp trẻ phát triển khả năng tư duy logic, phân tích, và giải quyết vấn đề, tuy nhiên nếu như bé chưa quen và không thể làm được những bài toán khó thì bố mẹ cũng đừng nên ép mà  hãy từ từ dạy bảo con.

Viết một bình luận