Các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2 theo chương trình mới có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2: Tỉ số và tỉ số phần trăm, Thống kê và xác xuất, biểu đồ cột kép, phân số với tử và mẫu là số nguyên, số thập phân,… Để cập nhật chương trình Toán lớp 6 học kì 2 chương trình mới trong sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức,… mọi người hãy cùng theo dõi những chia sẻ dưới đây của DapAnChuan.Com.

Các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2 theo chương trình mới

Dưới đây là các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2 Chân trời sáng tạo, Cánh diều mà bạn có thể tham khảo:

Tỉ số và tỉ số phần trăm

Tỉ số và tỉ số phần trăm là một trong các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2 thường xuyên ra thi. Trong đó:

  • Tỷ số là một phép so sánh giữa hai hoặc nhiều đại lượng. Nói cách khác, tỷ số là một cách biểu thị mối quan hệ giữa các số. Tỷ số của hai số a và b thường được biểu diễn bằng a:b hoặc a/b.
  • Tỷ số phần trăm là một loại tỷ số được biểu thị dưới dạng phần trăm. Nó thể hiện phần trăm một số so với một số khác. Để chuyển đổi tỷ số thành tỷ số phần trăm, bạn nhân tỷ số đó với 100.

Ví dụ về dạng toán Tỉ số:

  • Ví dụ 1: Trong một lớp học, có 15 nam và 10 nữ. Tỷ số nam/nữ là 15/10 hoặc 3/2.
  • Ví dụ 2: Trong một bộ sưu tập sách, có 60 cuốn sách tiểu thuyết và 30 cuốn sách phi tiểu thuyết. Tỷ số cuốn sách tiểu thuyết đến cuốn sách phi tiểu thuyết là 60/30 hoặc 2/1.

Ví dụ về dạng toán Tỉ số phần trăm:

  • Ví dụ 1: Một lớp học có 25 học sinh và 5 trong số họ là học sinh xuất sắc. Tỷ số phần trăm của học sinh xuất sắc đối với tổng số học sinh là (5/25) * 100% = 20%.
  • Ví dụ 2: Trong một thử nghiệm, một người ghi được 90 điểm trong tổng số 120 điểm có thể đạt được. Tỷ số phần trăm của điểm ghi được đối với tổng số điểm có thể đạt là (90/120) * 100% = 75%.

Xác xuất thống kê

Trong chương trình mới, các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2 có thêm dạng xác xuất thống kê cơ bản. Trong đó bao gồm các nội dung sau:

  • Thu thập và phân loại dữ liệu
  • Biểu diễn dữ liệu trên bảng
  • Đọc và phân tích dữ liệu thông qua các dạng biểu đổ, bảng số liệu thống kê
  • Vẽ các dạng biểu đồ: Biểu đồ cột, Biểu đồ tranh, biểu đồ cột kép
  • Dạng toán về kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi toán học
  • Tính xác xuất thực nghiệm

Ví dụ về dạng toán xác xuất thống kê lớp 6:

Cho bảng số liệu điều tra về các loại kem được yêu thích như sau:

Dạng Toán xác xuất thống kê lớp 6 học kì 2
Dạng Toán xác xuất thống kê lớp 6 học kì 2

Câu 1: Trên bảng loại kem được yêu thích có bao nhiêu dữ liệu?

A) 2 => Đáp án đúng

B) 5

C) 10

D) 12

Câu 2: Có bao nhiêu người thích kem sầu riêng?

A) 11

B) 10

C) 9

D) 8 => Đáp án đúng

Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Dạng toán phân số với tử và mẫu là số nguyên liên quan đến việc làm việc với các phân số có tử số và mẫu số đều là số nguyên như:

  • Cộng và trừ phân số: Ví dụ, tính tổng hoặc hiệu của các phân số như 3/4 + 1/2 hoặc 5/6 – 2/3 khi cả tử số và mẫu số đều là số nguyên.
  • Nhân và chia phân số: Tính tích hoặc thương của các phân số như 2/3 x 4/5 hoặc 3/4 ÷ 2/3 khi cả tử số và mẫu số đều là số nguyên.
  • So sánh phân số: So sánh giá trị của các phân số như 5/8 và 3/4 để xác định phân số nào lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
  • Chuyển đổi phân số thành số thập phân: Chuyển đổi phân số có tử số và mẫu số là số nguyên thành dạng số thập phân. Ví dụ, 3/5 = 0.6.
  • Rút gọn phân số: Rút gọn phân số đơn giản bằng cách chia tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng. Ví dụ, rút gọn 8/12 thành 2/3.

Phân số với tử và mẫu là số nguyên là một trong các dạng Toán lớp 6 học kì 2 thường xuyên ra thi và là kiến thức nền tảng để học tốt môn Toán lớp 7 – lớp 12.

Số thập phân và phép tính số thập phân

Nhắc đến các dạng Toán lớp 6 học kì 2 chắc chắn phải kể đến dạng số thập phân. Dạng Toán này bao gồm các nội dung liên quan đến khái niệm về số thập phân, cách thực hiện các phép toán số học với số thập phân và cách biểu diễn số thập phân dưới dạng phân số và phần trăm.

Các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2
Các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2 theo chương trình mới

Nội dung trong chương Số thập phân:

  • Số thập phân cơ bản: Học sinh học về các số thập phân cơ bản như 0.1, 0.01, 0.001 và cách diễn đạt chúng.
  • Cộng và trừ số thập phân
  • Nhân số thập phân
  • Chia số thập phân
  • So sánh số thập phân: So sánh giá trị của các số thập phân để xác định số nào lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
  • Biểu diễn số thập phân dưới dạng phân số: Học cách biểu diễn số thập phân dưới dạng phân số, ví dụ: 0.5 = 1/2.
  • Biểu diễn số thập phân dưới dạng phần trăm: Học cách biểu diễn số thập phân dưới dạng phần trăm, ví dụ: 0.75 = 75%.
  • Làm quen với số thập phân trong thực tế: Áp dụng số thập phân vào các tình huống thực tế như mua sắm, tính tiền và đo lường.

Ví dụ về dạng toán Số thập phân: .

Bạn mua một cái hộp bút với giá 2.50 đô la và một quyển sách với giá 7.80 đô la. Hãy tính tổng số tiền bạn đã trả.

Để tính tổng số tiền bạn đã trả, bạn cần cộng giá tiền của hộp bút và quyển sách lại với nhau:

2.50 + 7.80 = 10.30

Vậy tổng số tiền bạn đã trả là 10.3 đô la

Ước lượng và làm tròn số

Thêm một dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2 đó là Ước lượng và làm tròn số. Dạng toán này yêu cầu học sinh làm tròn đến số thập phân bất kỳ. Theo nguyên tắc, đối với chữ số hàng làm tròn, giữ nguyên số đó nếu số liền sau nhỏ hơn 5 và tăng 1 đơn vị nếu số liền sau lớn hơn hoặc bằng 5.

Ví dụ: Làm tròn số thập phân 12.851

  • Làm tròn đến hàng phần mười thì có kết quả là 12.9
  • Làm tròn đến hàng phần trăm thì kết quả là 12.85
  • Làm tròn đến hàng phần nghìn thì kết quả là 12.851

Cộng, trừ, nhân, chia phân số

Dạng toán “Cộng, trừ, nhân, chia phân số” là một phần quan trọng trong toán học và liên quan đến các phép toán cơ bản được thực hiện trên phân số. Cụ thể:

  • Cộng Phân Số: Trong phép toán cộng phân số, bạn kết hợp hai hoặc nhiều phân số lại với nhau để tạo ra một phân số tổng. Ví dụ: 1/4 + 1/4 = 2/4 = 1/2.
  • Trừ Phân Số: Trong phép toán trừ phân số, bạn lấy một phân số gốc và trừ đi một phân số khác để tính ra một phân số hiệu. Ví dụ: 3/4 – 1/4 = 2/4 = 1/2.
  • Nhân Phân Số: Trong phép toán nhân phân số, bạn nhân hai hoặc nhiều phân số lại với nhau để tạo ra một phân số tích. Ví dụ: 2/3 * 1/4 = 2/12 = 1/6.
  • Chia Phân Số: Trong phép toán chia phân số, bạn chia một phân số cho một phân số khác để tính ra một phân số thương. Ví dụ: 3/5 ÷ 2/5 = (3/5) * (5/2) = 15/10 = 3/2.

Các phép toán này giúp bạn thực hiện các tính toán liên quan đến phân số trong nhiều tình huống thực tế, như chia đều một cái gì đó thành các phần bằng nhau, tính tỷ lệ, và nhiều ứng dụng khác trong cuộc sống hàng ngày.

Các dạng Toán hình lớp 6 học kì 2 có lời giải

Các dạng Toán hình lớp 6 học kì 2 bao gồm:

Nửa mặt phẳng, góc

Dạng toán nửa mặt phẳng, góc giúp học sinh làm quen với khái niệm góc, góc bẹt, góc vuông và cách vẽ góc đơn giản nhất. Trong dạng toán này, chủ yếu học sinh sẽ nắm rõ lý thuyết để xác định loại góc chính xác.

Các dạng bài tập Toán hình lớp 6 học kì 2
Các dạng Toán hình lớp 6 học kì 2 có lời giải

Ví dụ:

  • Vẽ 3 tia AB, AC, AD sao cho tia AB nằm giữa hai tia AC, AD?
  • Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a, Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa …………..

b, Cho ba điểm không thẳng hàng O, A,B .Tia Ox nằm giữa hai tia OA,OB khi tia Ox cắt………………….

Số đo góc

Dạng toán “Số đo góc” là một phần trong hình học mà bạn sử dụng số liệu để biểu thị kích thước hoặc độ lớn của một góc. Thông thường, góc được đo bằng đơn vị độ (°) trong hình học. Đồng thời, với dạng toán này, học sinh sẽ làm quen với các loại góc như góc nhọn, góc vuông, góc tù. Cách vẽ góc và đo góc, tính góc.

Ví dụ về dạng toán Số đo góc:

Bài 1: Ta gọi kim giờ và kim phút của đồng hồ là hai tia chung gốc. Tại mỗi thời điểm hai kim tạo với nhau thành một góc. Tìm số đo góc lúc:

a, 2 giờ

b, 6 giờ

Bài 2: Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy. Vẽ tia Oz sao cho xOz là góc vuông.

a, Đo góc zOy

b, So sánh góc xOz và góc zOy

Bài 3: Vẽ bốn tia chung gốc Ox, Oy, Oz, Ot

a, Kể tên các góc được tạo thành

b, Có tất cả bao nhiêu góc?

Tia phân giác của một góc

Dạng toán tia phân giác của một góc liên quan đến việc tìm tia phân giác của một góc. Tia phân giác của một góc là tia mà khi nó cắt góc đó, nó chia góc thành hai phần có diện tích bằng nhau hoặc cùng tỉ số.

Một tia phân giác của một góc sẽ chia góc đó thành hai góc con có cùng diện tích hoặc cùng tỉ số với nhau. Trong hình học, việc tìm tia phân giác của một góc thường được thực hiện bằng cách sử dụng các quy tắc và thuật toán hình học cơ bản.

Ví dụ, tia phân giác của một góc 90 độ sẽ là tia mà khi nó cắt góc đó, nó tạo thành hai góc con mỗi góc con có độ lớn là 45 độ. Tia phân giác này chia góc ban đầu thành hai phần bằng nhau.

Đường tròn, Tam giác

Thêm một dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2 hình học đó là đường tròn, tam giác. Với dạng bài tập này, học sinh sẽ làm quen với đường tròn tâm O, bán kính, đường kính. Bên cạnh đó là cách vẽ tam giác, xác định 3 đỉnh của tam giác, điểm nằm ngoài và nằm trong tam giác,….

Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 2 có đáp án

Hiện nay có rất nhiều trang web đăng tải đề cương ôn tập Toán 6 học kì 2 chương trình mới có đáp án. Dưới đây là một số dạng đề cương mà bạn có thể tham khảo:

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:

Có bảng dữ liệu sau:

Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 2
Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 2

Câu 1: Tổng số xe bán được trong bốn quý là:

A. 11 chiếc.

B. 110 chiếc.

C. 115 chiếc.

D. 12 chiếc.

Câu 2: Số xe bán được nhiều nhất trong 1 quý là:

A. 4 .

B. 40 .

C. 30 .

D. 45 .

Câu 3: Quý 4 bán được nhiều hơn quý 3 bao nhiêu chiếc xe?

A. 0,5.

B. 1

C. 5

D. 10

Câu 4: Tung đồng xu 32 lần liên tiếp, có 18 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:

A. 18/32

B. 7/16

C. 12/32

D. 3/8

Câu 5. Kết quả của phép tính ( −0,352) + ( −21, 78) là:

A. −23,164

B. −22, 434 .

C. −22,162 .

D. −22,132 .

Câu 6. Kết quả của phép tính 42,1 − ( −29,35) là:

A. −71, 45

B. 12,75 .

C. 2,775 .

D. −71, 425 .

Câu 7. Kết quả phép tính: 25.(−0,8).4.(−0,5).0,224 là:

A. 9,86 .

B. 8, 69 .

C. 8,96 .

D. −8,96 .

Câu 8. Số x thỏa mãn (−1,23).x = 4,551 là số:

A. −3, 6 .

B. −3, 7 .

C. −3,8 .

D. −3,9 .

Câu 9. Số x thỏa mãn (−3,744): x =1,6 là số:

A. −23, 4 .

B. −2, 43.

C. 23, 4 .

D. −2,34 .

BÀI TẬP TỰ LUẬN:

Bài 1: Lớp 6A có 50 học sinh. Trong đó có 3/5 số học sinh thích chơi đá bóng, 80% số học sinh thích chơi đá cầu, 7/10 số học sinh thích chơi cầu lông. Hỏi:

a) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích chơi bóng đá?

b) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích chơi đá cầu?

c) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích chơi cầu lông?

Bài 2: Một bể nước hình chữ nhật có chiều cao 1,6 m, chiều rộng bằng 3/4 chiều cao, chiều dài bằng 150% chiều rộng. Tính thể tích của bể.

Trên đây là các dạng bài tập Toán lớp 6 học kì 2 theo chương trình mới mà mọi người có thể tham khảo. Hi vọng với những thông tin mà DapAnChuan.Com vừa chia sẻ, mọi người sẽ ôn luyện và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi cuối kỳ môn Toán lớp 6.

Viết một bình luận