Phenol là gì, công thức cấu tạo của phenol ?

Phenol là gì, công thức cấu tạo của phenol ? đây là một trong những công thức hoa học được nhiều bạn học sinh quan tâm. Vạy với bài viết ngày hôm nay chúng tôi sẽ mang đến cho bạn cái nhìn khái quát về hợp chất này để từ đó các bạn có thể có thêm kiến thức về Phenol nhé.

Vậy Phenol là gì?

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Phenol là một chất rắn tinh thể màu trắng dễ bay hơi,

Phenol có tính axít, nên khi sử dụng Phenol phải xử lý cẩn thận vì Phenol có thể gây bỏng nặng khi tiếp xúc vào da. Ngày xưa người ta chiết xuất Phenol từ ​​nhựa than đá, nhưng hiện nay Phenol được sản xuất trên quy mô lớn (khoảng 7 tỷ kg/năm) từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ.

Phenol là một mặt hàng công nghiệp quan trọng như là tiền thân của nhiều vật liệu và hợp chất hữu ích. Phenol được sử dụng chủ yếu để tổng hợp các vật liệu từ nhựa và các vật liệu liên quan. Phenol và các dẫn xuất hóa học của nó rất cần thiết để sản xuất polycarbonat, epoxies, Bakelite, nylon, chất tẩy rửa, thuốc diệt cỏ như thuốc diệt cỏ phenoxy và nhiều loại dược phẩm

Lưu ý: Phân biệt giữa phenol và ancol thơm (phenol có nhóm OH liên kết trực tiếp với C của vòng benzen, ancol có nhóm OH liên kết với C của nhánh)..

Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm -OH thì phenol thuộc loại monophenol. Ví dụ: phenol, o-crezol, m-crezol, p-crezol,…

Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm -OH thì phenol thuộc loại poliphenol.

Nhận xét: Phenol cũng là tên riêng của hợp chất cấu tạo bởi nhóm phenyl liên kết với nhóm hiđroxyl (C6H5-OH), chất tiêu biểu cho các phenol.

Tính chất vật lý của Phenol C6H5OH

Phân loại phenol

Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên dùng để tách bằng phương pháp chiết.

Là chất rắn, độc, khi để lâu trong không khí bị chảy rữa do hút ẩm và chuyển thành màu hồng.

Công thức cấu tạo của phenol

Cấu tạo của phân tử phenol

Phân tử phenol cấu tạo gồm 2 phần: Gốc phenyl (-C6H5) và nhóm chức hydroxyl (-OH).

Gốc C6H5 hút e làm cho liên kết O-H trong phân tử phenol phân cực hơn liên kết O-H của ancol. Vì vậy, H trong nhóm OH của phenol linh động hơn H trong nhóm OH của ancol và biểu hiện được tính axit yếu (phenol có tên gọi khác là axit phenic).

Do có hiệu ứng liên hợp nên cặp e chưa sử dụng của nguyên tử O bị hút về phía vòng benzen làm cho mật độ e của vòng benzen đặc biệt là các vị trí o-, p- tăng lên nên phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ hơn và ưu tiên vào vị trí o-, p- .

Tính chất hóa học của Phenol

Tính chất của nhóm OH

Phenol tác dụng với kim loại kiềm (Phenol + Na):

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

→ Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.

Phenol tác dụng với dung dịch kiềm (phenol + NaOH):

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol và chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH. Phenol thể hiện tính axit nhưng là axit rất yếu không làm đổi màu quỳ tím, yếu hơn cả axit cacbonic.

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

→ Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn (Phenol + HCl):

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

Phenol bị CO2 đẩy ra khỏi muối → phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic → phenol không làm đổi màu quỳ tím. (dùng axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối để chứng minh trật tự tính axit của các chất). Phản ứng này cũng chứng minh được ion C6H5O- có tính bazơ.

Phản ứng tạo nhựa phenolfomanđehit

Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit.

nC6H5OH + nHCHO → nH2O + (HOC6H2CH2)n

Chuỗi phản ứng tạo nhựa novolac

Phản ứng thế vào vòng benzen

Thế Brom: phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng (phenol+Br2):

→ Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin và chứng minh ảnh hưởng của nhóm OH đến khả năng phản ứng của vòng benzen.

Thế Nitro: phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo 2,4,6 – trinitrophenol (axit picric):

C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O

Chú ý: Ngoài phenol, tất cả những chất thuộc loại phenol mà còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro.

Điều chế Phenol C6H5OH

Điều chế phenol từ benzen

C6H6 → C6H5Cl → C6H5ONa → C6H5OH
C6H6 → C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH

Điều chế phenol bằng phương pháp chưng cất nhựa than đá

Nhựa than đá + NaOH dư.

Chiết để lấy lớp nước có C6H5ONa.

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

Ứng dụng của phenol C6H5OH

Phenol được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:

Trong Công nghiệp tơ hóa học phenol sẽ tổng hợp ra tơ polyamide.

Phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenol formaldehyde trong công nghiệp chất dẻo

Trong nông nghiệp phenol được điều chế làm chất diệt cỏ dại và kích thích tố thực vật 2,4 – D (là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic).

Phenol cũng là nguyên liệu để điều chế một số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric). phenol có tính diệt khuẩn nên thường được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho – và para – nitrophenol…)

Hi vọng với nhưng thông tin trên các bạn đã biết rằng Phenol là gì, công thức cấu tạo của phenol ? rồi nhé.

Viết một bình luận