Danh từ là phần nội dung cơ bản nhất mà những người mới bắt đầu học tiếng Anh đều cần làm quen. Đây là thành phần không thể thiếu góp phần cấu tạo nên câu hoàn chỉnh. Thế nhưng, với hệ thống từ vựng nhiều thì khá nhiều bạn gặp khó khăn khi đặt danh từ trong câu. Hôm nay, học tiếng Anh nhanh sẽ giúp bạn có thể nắm rõ kiến thức về danh từ chỉ trong 10 phút.
Danh từ tiếng Anh là gì?
Danh từ trong tiếng Anh được gọi là Noun – Ký hiệu N. Đây là những từ dùng để “gọi tên” một sự vật, hiện tượng, con người, khái niệm,… Ví dụ:
- Chỉ nghề nghiệp: engineer, teacher, firefighter, doctor, farmer, student,…
- Chỉ địa điểm: school, hospital, supermarket,…
- Chỉ địa danh/ tên riêng: Hue, Ha Noi, Viet Nam, America, Lisa, Alice ….
- Chỉ người: mother/ mom, father/ dad, brother, sister, siblings, ….
- Chỉ đồ vật: phone, bag, clothes, shoes, shirt, hat, …
- Chỉ con vật: cat, dog, duck, bird, crocodile, pig, mosquito,….
- Chỉ môn học: mathematics, biology, chemistry, literature,…
- ….
Nắm vững danh từ tiếng Anh trong 10 phút cực dễ
Có khá nhiều danh từ xuất hiện xung quanh chúng ta hàng ngày. Tuy nhiên, để sử dụng đúng nghĩa và đúng ngữ pháp thì bạn cần biết được chức năng, vị trí đặt và phân loại loại từ này.
Chức năng của danh từ – N?
Chức năng đầu tiên của danh từ đó chính là được sử dụng làm chủ ngữ. N sẽ đứng đầu câu và trước động từ. Ví dụ:
- Hue will be cloudy and rainy(Huế sẽ nhiều mây và mưa)
- My dad is very brave (Bố tôi rất dũng cảm)
Chức năng tiếp theo của danh từ đó chính là làm tân ngữ bổ nghĩa cho động từ dưới hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp. Ví dụ:
- I will send you a gift (Tôi sẽ gửi cho bạn một món quà) – Danh từ “you” là tân ngữ gián tiếp bổ nghĩa cho động từ “send”.
- She wants to eat fish (Cô ấy muốn ăn cá) – Danh từ “Fish” là tân ngữ trực tiếp của động từ “eat”.
Chức năng thứ 3 của danh từ đó chính là làm bổ ngữ cho tân ngữ trong câu. Khi đó, bạn sẽ thấy chúng đi sau các động từ như consider (xem xét), make (khiến), recognize (công nhận), call (gọi), elect (chọn), declare (tuyên bố)… Ví dụ: I consider she an irresponsible person (Tôi xem cô ta là một người vô trách nhiệm) – Danh từ “an irresponsible person” là bổ ngữ cho tân ngữ “she”.
Chức năng thứ 4 của N đó chính là làm bổ ngữ cho chủ ngữ. Trong trường hợp này, chúng hay đứng sau động từ to be, become (trở thành, trở nên) hay seem (có vẻ)… Ví dụ: Lily becomes a different person when she loves.
Cuối cùng, danh từ còn có thể làm tân ngữ của giới từ và đứng sau giới từ. Ví dụ: I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc) – Music làm tân ngữ và đứng sau giới từ “to” trong câu.
Danh từ nằm ở vị trí nào trong câu?
Xác định những vị trí của danh từ giúp bạn viết câu hoàn chỉnh, đúng nghĩa, đúng ngữ pháp. Cụ thể:
- Nằm phía sau giới từ như of, on, in, at, under,… để bổ nghĩa cho chúng. Ví dụ: All the women in this room (Tất cả phụ nữ trong phòng này) – “room” đứng sau giới từ “in”.
- Nằm phía sau mạo từ a/an/the. Ví dụ: a cat, an apple,…
- Nằm sau các từ hạn định như these, those, this, that, both… Ví dụ: These strawberries, this house, both you and my sister, …
- Nằm sau tính từ sở hữu như my, your, her, his, their, our, its… Ví dụ: My mother, your bag, its claws,…
- Nằm sau từ chỉ số lượng như some, any, few, a few, little, a little, many, all,… Ví dụ: some money, some water, a little piece of cake, a few eggs, many people,….
Có những loại danh từ nào trong Tiếng Anh?
Nếu phân loại danh từ theo số đếm sẽ có 2 loại bao gồm:
- Danh từ đếm được – Countable Nouns: Những sự vật tồn tại độc lập, riêng lẻ và có thể đi kèm với số đếm đi liền đằng trước từ đó. Ví dụ: Three cats, an apple, three diaries, 10 tables,…
- Danh từ không đếm được – Uncountable Nouns: Không thể đếm được số lượng của chúng bằng số đếm. Ví dụ: money, water, air, experience, happiness,…
Nếu phân loại theo số lượng sẽ có các loại danh từ như sau:
- Danh từ số ít – Singular nouns: Là các từ dùng để chỉ một sự vật/ hiện tượng đếm được hoặc các N thuộc Uncountable Nouns. Ví dụ: monkey, table, bike, water, money, …
- Danh từ số nhiều – Plural nouns: Là các từ dùng để chỉ từ 2 sự vật/ hiện tượng đếm được trở lên Ví dụ bananas, candies, monkeys,…
Phân loại theo yếu tố tạo thành thì có các loại danh từ như sau:
- Danh từ đơn – Simple nouns: Được tạo thành bởi một từ duy nhất. Ví dụ man, girl, tree, cow,…
- Danh từ ghép – Compound nouns: Được tạo thành bởi những từ đơn ghép lại với nhau. Ví dụ: firefighter, boyfriend, keyboard, toothpaste, bathroom,…
Phân loại theo ý nghĩa thì danh từ có những loại sau đây:
- Danh từ chung – Common nouns: Chỉ các sự vật, hiện tượng… xung quanh ta. Ví dụ: cat, people, door, car…
- Danh từ riêng – Proper nouns: Chỉ tên riêng của người, địa danh,… Ví dụ: Hue, Ha Noi, Viet Nam, Laos, Paris, Anna, LiLi, John, …
Phân loại theo đặc điểm bao gồm:
- Danh từ cụ thể – Concrete nouns: Chỉ các sự vật, hiện tượng tồn tại dưới dạng có thể sờ, nắm và nhìn thấy được. Ví dụ tree, house, banana, person, book,…
- Danh từ trừu tượng – Abstract nouns: Những thứ mà chúng ta không thể chạm, sờ, cầm nắm,… Ví dụ: history, future, luck, parsimony, bravery, destiny, happiness, …
Kết luận
Học Tiếng Anh Nhanh đã giúp bạn có thể tìm hiểu và nắm rõ những kiến thức về danh từ. Đừng quyên truy cập website hoctienganhnhanh.vn để cập nhật những nội dung hấp dẫn, những mẹo học và nhớ kiến thức tiếng Anh cực nhanh chóng nhé.